Khi nào phải làm thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường? Mức phạt khi không thông báo kết quả hoàn thành? Những loại công trình bảo vệ môi trường?
>> Văn khấn cúng giỗ tổ Hùng Vương tại đền năm 2025 đền sao cho chuẩn nhất?
>> Quy định chi tiết cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ ngày 1/3/2025?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phải được thực hiện trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
![]() |
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Cập nhật ngày 01/11/2023) |
Khi nào phải làm thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 45/2022/NĐ-CP thì hành vi không thông báo kết quả công trình bảo vệ môi trường cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường thì phụ thuộc vào cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là ai thì mức phạt sẽ có sự khác nhau:
+ Nếu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng.
+ Nếu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì bị phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên là mức phạt đối với cá nhân, nếu tổ chức vi phạm thì sẽ bị xử phạt gấp 02 lần mức phạt tiền so với cá nhân.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư bao gồm: công trình xử lý chất thải, công trình thu gom, lưu trữ chất thải rắn và các công trình bảo vệ môi trường khác
|
Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP) thì có 9 loại công trình xử lý chất thải sẽ không phải vận hành thử nghiệm.
1. Công trình xử lý chất thải không phải thực hiện vận hành thử nghiệm gồm:
a) Hồ lắng của dự án khai thác khoáng sản;
b) Hồ sự cố của hệ thống xử lý nước thải (trừ hồ sự cố kết hợp hồ sinh học);
c) Hệ thống thoát bụi, khí thải đối với các trường hợp không yêu cầu có hệ thống xử lý bụi, khí thải, bao gồm cả hệ thống kiểm soát khí thải lò hơi, thiết bị gia nhiệt, máy phát điện sử dụng nhiên liệu là khí gas, dầu DO; hệ thống xử lý khí thải lò hỏa táng; hệ thống lọc bụi phát sinh từ các băng chuyền vận chuyển, silo chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
d) Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường; bể tự hoại, bể tách mỡ nước thải nhà ăn và các công trình, thiết bị hợp khối đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Hệ thống xử lý nước trao đổi nhiệt có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật;
e) Công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư mở rộng, nâng cao công suất nhưng không có thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, giấy phép môi trường đã cấp;
g) Công trình xử lý chất thải của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường khi đề nghị cấp giấy phép môi trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
h) Công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, giấy phép môi trường đã cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 30 Nghị định này;
i) Công trình xử lý nước thải của dự án, cơ sở mà nước thải sau xử lý được tái sử dụng, tuần hoàn cho quá trình sản xuất, không xả ra môi trường.
…