Quy định chi tiết cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ ngày 1/3/2025? Hợp tác quốc tế về hải quan bao gồm các hoạt động nào? Kiểm tra hải quan là gì theo quy định pháp luật?
>> Địa điểm thi đánh giá năng lực 2025 ĐHQG TPHCM ở đâu?
>> Hợp đồng bán hàng đa cấp cần đảm bảo quy định gì?
Ngày 26/2/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan bắt đầu có hiệu lực ngày 01/03/2025.
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 về cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 3 cấp như sau:
Cục Hải quan được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 03 cấp:
- Cục Hải quan có 12 đơn vị tại Trung ương gồm:
a) Văn phòng;
b) Ban Pháp chế;
c) Ban Tổ chức cán bộ;
d) Ban Thanh tra - Kiểm tra;
đ) Ban Tài vụ - Quản trị;
e) Ban Giám sát quản lý về hải quan;
g) Ban Nghiệp vụ thuế hải quan;
h) Ban Quản lý rủi ro;
i) Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan;
k) Chi cục Kiểm định hải quan;
l) Chi cục Điều tra chống buôn lậu;
m) Chi cục Kiểm tra sau thông quan.
- Đối với Chi cục Hải quan tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực gồm:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Hải quan khu vực 1 |
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Hải quan khu vực 2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Hải quan khu vực 3 |
Hải Phòng, Thái Bình |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Hải quan khu vực 4 |
Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Hải quan khu vực 5 |
Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn |
Bắc Ninh |
6 |
Chi cục Hải quan khu vực 6 |
Lạng Sơn, Cao Bằng |
Lạng Sơn |
7 |
Chi cục Hải quan khu vực 7 |
Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La |
Lào Cai |
8 |
Chi cục Hải quan khu vực 8 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
9 |
Chi cục Hải quan khu vực 9 |
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế |
Quảng Bình |
10 |
Chi cục Hải quan khu vực 10 |
Thanh Hóa, Ninh Bình |
Thanh Hóa |
11 |
Chi cục Hải quan khu vực 11 |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Hải quan khu vực 12 |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Hải quan khu vực 13 |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Hải quan khu vực 14 |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Hải quan khu vực 15 |
Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Chi cục Hải quan khu vực 16 |
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
Bình Dương |
17 |
Chi cục Hải quan khu vực 17 |
Long An, Bến Tre, Tiền Giang |
Long An |
18 |
Chi cục Hải quan khu vực 18 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
19 |
Chi cục Hải quan khu vực 19 |
Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Hải quan khu vực 20 |
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang |
Đồng Tháp |
Lưu ý, các Chi cục Hải quan khu vực được tổ chức bình quân không quá 08 Văn phòng, Phòng, Đội nghiệp vụ trên một Chi cục Hải quan khu vực.
- Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu trực thuộc Chi cục Hải quan khu vực.
Số lượng Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không quá 165 đơn vị. Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không tổ chức các đơn vị bên trong, làm việc theo chế độ chuyên viên.
![]() |
Tiện ích Tra cứu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Quy định chi tiết cơ cấu tổ chức Cục Hải quan từ ngày 1/3/2025 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Luật Hải quan 2014 có quy định hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan cụ thể gồm:
a) Đàm phán, ký, tổ chức thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về hải quan;
b) Tổ chức khai thác, trao đổi thông tin và hợp tác nghiệp vụ với Hải quan các nước, các tổ chức quốc tế có liên quan;
c) Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài và tiếp nhận công chức hải quan nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế đã ký kết;
d) Thực hiện quyền, nghĩa vụ và lợi ích của Nhà nước Việt Nam tại Tổ chức Hải quan thế giới, các tổ chức quốc tế có liên quan về hải quan, các nước và vùng lãnh thổ.
Tại khoản 12 Điều 4 Luật Hải quan 2014 có định nghĩa về kiểm tra hải quan như sau:
Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.