Em vừa trúng tuyển tại công ty X và sắp tới đây sẽ thử việc hai tháng, em muốn biết quy định của pháp luật hiện nay về hợp đồng thử việc là như thế nào? – Ngọc Ánh (Tuyên Quang).
>> Hợp đồng lao động năm 2023 phải có nội dung nào?
>> Nội dung hợp đồng lao động với NLĐ được thuê làm Giám đốc trong DN có vốn nhà nước?
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về định nghĩa hợp đồng thử việc. Nhưng tại khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
Từ quy định trên có thể hiểu rằng hợp đồng thử việc là những thoả thuận của người lao đồng và người sử dụng lao động về việc làm thử trước khi ký hợp đồng lao động chính thức, đồng thời hợp đồng này cũng ghi nhận về nội dung công việc làm thử thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
Khi người lao động thử việc thì người sử dụng lao động và người lao động lựa chọn một trong hai hình thức sau:
- HĐ thử việc
- Hoặc HĐ lao động có nội dung thử việc
Mẫu hợp đồng thử việc |
Toàn văn File word Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực |
Nội dung của Hợp đồng thử việc năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Các nội dung chính của hợp đồng thử việc được quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể bao gồm:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Nội dung của hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động nhìn chung có nhiều sự tương đồng. Nhưng một số nội dung của hợp đồng thử việc lại đơn giản hơn hợp đồng lao đồng vì có một số điều khoản sẽ không nằm trong phạm vi thỏa thuận của hợp đồng thử việc như: các chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, hay các chương trình đào tạo nhân viên nâng cao năng lực, trình độ,…
Nội dung của hợp đồng thử việc cũng có thể quy định về quyền hạn và trách nhiệm của các bên hay các điều khoản xử phạt nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
Thời gian thử việc được thỏa thuận cần tuân theo quy định của pháp luật tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể như sau:
Thời gian thử việc được hai bên thỏa thuận và ấn định trong hợp đồng thử việc cần căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Lưu ý: Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận. Tuy nhiên, tiền lương tối thiểu phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
>>Xem thêm công việc: Giao kết hợp đồng thử việc trong doanh nghiệp