Tôi có thắc mắc là pháp luật quy định như thế nào về nội dung hợp đồng với NLĐ được thuê làm Giám đốc trong DN có vốn nhà nước? – Trung Quang (Hà Tĩnh).
>> Xài hết khoản tạm ứng cho công việc, người lao động có bị khấu trừ vào lương?
>> Có cần công bố kết quả quan trắc môi trường lao động cho người lao động biết không?
Về nguyên tắc, các bên được quyền tự do giao kết hợp đồng lao động (khoản 2 Điều 15 Bộ luật Lao động 2019). Tuy nhiên, hợp đồng lao động không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể, đạo đức xã hội và phải chứa đựng những nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật. Trong đó, nội dung hợp đồng lao động với NLĐ được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước được quy định cụ thể tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì hợp đồng lao động đối với NLĐ được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết có những nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; họ tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ liên lạc của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị.
(2) Họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch; trình độ đào tạo; địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam, địa chỉ nơi cư trú tại nước ngoài (đối với NLĐ là người nước ngoài); số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; số điện thoại, địa chỉ liên lạc; số Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động; các giấy tờ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp (đối với NLĐ là người nước ngoài) nếu có của NLĐ được thuê làm giám đốc.
(3) Công việc được làm, không được làm và nghĩa vụ gắn với kết quả thực hiện công việc của NLĐ được thuê làm giám đốc.
(4) Địa điểm làm việc của NLĐ được thuê làm giám đốc.
(5) Thời hạn của hợp đồng lao động do hai bên thỏa thuận tối đa không quá 36 tháng. Đối với NLĐ là người nước ngoài được thuê làm giám đốc thì thời hạn hợp đồng lao động không vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
(6) Nội dung, thời hạn, trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của doanh nghiệp đối với NLĐ được thuê làm giám đốc và xử lý vi phạm.
(7) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, bao gồm:
- Cung cấp thông tin cho NLĐ được thuê làm giám đốc để thực hiện nhiệm vụ;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc;
- Các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật;
- Ban hành quy chế làm việc đối với giám đốc;
- Thực hiện nghĩa vụ đối với NLĐ được thuê làm giám đốc về: trả lương, thưởng; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; trang bị phương tiện làm việc, đi lại, ăn, ở; đào tạo, bồi dưỡng;
- Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận.
(8) Quyền và nghĩa vụ của NLĐ được thuê làm giám đốc, bao gồm:
- Thực hiện các công việc theo hợp đồng lao động;
- Báo cáo, đề xuất giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng lao động;
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng về vốn, tài sản, lao động và các nguồn lực khác;
- Được hưởng các chế độ về: tiền lương, thưởng; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị phương tiện làm việc, đi lại, ăn, ở; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng; chế độ khác do hai bên thỏa thuận;
- Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận.
(9) Điều kiện, quy trình, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
(10) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp và NLĐ được thuê làm giám đốc khi chấm dứt hợp đồng lao động.
(11) Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động và khiếu nại.
(12) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
Nội dung hợp đồng lao động với NLĐ được thuê làm giám đốc trong DN có vốn nhà nước (Ảnh minh họa)
Nội dung hợp đồng lao động với NLĐ được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở xuống được quy định tại Điều 6 Nghị định 145/2020/NĐ-CP phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía doanh nghiệp;
(2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía NLĐ;
(3) Công việc và địa điểm làm việc;
(4) Thời hạn của hợp đồng lao động;
(5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
(7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
(8) Trang bị bảo hộ lao động cho NLĐ;
(9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
(10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
>> Xem thêm công việc:
>> Thông báo tuyển dụng lao động
>> Giao kết hợp đồng lao động với người lao động có làm việc ở nơi khác
>> Giao kết hợp đồng lao động với nhóm người
Toàn văn File word Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì khi doanh nghiệp giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động sẽ bị phạt tiền theo một trong các mức sau đây:
- Từ 4 triệu đồng đến 10 triệu đồng đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
- Từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
- Từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.