Hiện tại, công ty có sim viettel số đẹp nhưng chưa đăng ký chính chủ. Vậy cách đăng ký sim chính chủ viettel này là như thế nào? Trân trọng cảm ơn! – Hồng Loan (Đồng Nai).
>> Hiện nay, 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
>> Hiện nay, 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Hiện nay có nhiều người sử dụng SIM nhưng không đăng ký chính chủ, về lâu về dài có thể bị khóa SIM hoặc một số vấn đề khác. Trong bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ nội dung cách đăng ký sim Viettel chính chủ là như thế nào qua bài viết này.
Có 2 cách để thực hiện việc đăng ký Sim chính chủ Viettel như sau:
Bước 1. Tải ứng dụng My Viettel và đăng ký tài khoản đăng nhập
(Nếu đã có sẵn app và tài khoản đăng nhập thì có thể bỏ qua bước này)
Bước 2. Chuẩn hóa thông tin
Truy cập My Viettel, nhấp vào mục Tiện ích khác (ký hiệu: dấu 3 chấm) và chọn nội dung Chuẩn hoá thông tin.
Bước 3. Cập nhật thông tin, chụp ảnh
Lúc này, người dùng cần chụp và cập nhật những thông tin sau lên ứng dụng:
- Mặt trước CMND/CCCD.
- Mặt sau CMND/CCCD.
- Ảnh chân dung.
Bước 4. Xác nhận và gửi thông tin
Khi nhận thấy mọi thông tin và hình ảnh đã đạt yêu cầu, người dùng thực hiện ký điện tử và nhấp đầy đủ vào 02 ô tròn có nội dung như sau:
- Tôi đồng ý với điều khoản thu thập lưu trữ và sử dụng thông tin.
- Tôi cam kết thông tin đã khai là đúng.
Ấn Tiếp tục để chuyển sang cửa sổ mới tiến hành bước tiếp theo.
Bước 5. Xác nhận bằng mã OTP
Hệ thống My Viettel sẽ gửi mã OTP (gồm 04 số) qua số điện thoại của bạn. Sau khi nhập mã OTP và xác nhận hệ thống thông báo việc chuẩn hoá thành công thì bạn có thể ấn nút “Đóng” là hoàn tất việc thay đổi thông tin sim chính chủ.
Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực)
Cách đăng ký sim chính chủ Viettel (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Bạn có thể đến bất kỳ cửa hàng Viettel nào trên toàn quốc để được hỗ trợ cập nhật. Cách này được áp dụng khi bạn đang sử dụng sim đã được người khác đăng ký.
- Trường hợp bạn biết chủ cũ chiếc sim là ai thì khi ra cửa hàng cần mang theo những giấy tờ sau:
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp chủ cũ không trực tiếp ra cửa hàng).
+ Giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
+ Giấy cam kết chịu trách nhiệm khi phát sinh khiếu nại;
Sim gốc.
- Trường hợp không biết người đang đứng tên sim là ai, bạn mang theo các giấy tờ sau để làm thủ tục đăng ký sim chính chủ tại cửa hàng:
+ Sim gốc.
+ Giấy tờ cá nhân (lựa chọn một trong ba loại CMND/CCCD/Hộ chiếu).
Trong quá trình thực hiện thay đổi thông tin chính chủ cho thuê bao di động, cần lưu ý:
- Việc thay đổi này áp dụng cho những thuê bao có thông tin chưa trùng khớp với thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (nhà mạng sẽ gửi tin nhắn thông báo đến thuê bao).
Để chắc chắn mình có thuộc trường hợp phải thay đổi thông tin không, người dùng có thể liên hệ truy cập vào ứng dụng hoặc gọi cho tổng đài của từng nhà mạng để kiểm tra.
- Chủ thuê bao nên chụp ảnh chân dung, ảnh Giấy tờ tùy thân ở những nơi đủ ánh sáng. Ảnh chụp phải rõ nét, hạn chế tối đa chi tiết thừa và tuyệt đối tránh ảnh nhòe, mờ…
- Tất cả các nhà mạng phải thông báo việc thay đổi cho người dùng chậm nhất vào ngày 15/3. Tất cả những thuê bao không chuẩn hóa thông tin sau 31/3 sẽ bị khóa một chiều, nếu không cập nhật trong 15 ngày tiếp theo thì bị khóa hai chiều.
Trường hợp 30 ngày sau đó chủ thuê bao vẫn tiếp tục không thực hiện theo yêu cầu thì sẽ bị chấm dứt hợp đồng với nhà mạng.
Điều 15. Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao - Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 49/2017/NĐ-CP) ... 5. Thông tin thuê bao bao gồm: a) Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị); b) Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam); c) Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) theo quy định tại điểm b khoản này; d) Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; đ) Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước); e) Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau); g) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông. … 11. Các hành vi bị cấm: a) Giả mạo; sử dụng giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận pháp nhân của cá nhân, tổ chức khác để giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; b) Nhập sẵn thông tin thuê bao; kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao khi chưa thực hiện, hoàn thành việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định; c) Mua bán, lưu thông trên thị trường SIM thuê bao đã được nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước; d) Tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trái pháp luật; đ) Sử dụng SIM đa năng, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM để nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao.
Điều 33. Vi phạm các quy định về giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao – Nghị định 15/2020/NĐ-CP 1. Đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các số thuê bao từ 10 tháng đến 12 tháng do vi phạm một trong các hành vi sau đây trong trường hợp số lượng SIM vi phạm từ 01 đến 200 SIM: a) Giả mạo; sử dụng giấy tờ tùy thân của các cá nhân, giấy tờ chứng nhận pháp nhân của tổ chức khác để thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; b) Không thực hiện việc giao kết lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử dụng số thuê bao với doanh nghiệp viễn thông khi chuyển quyền sử dụng số thuê bao; c) Không đề nghị doanh nghiệp viễn thông cấp, khôi phục lại sim hoặc không đề nghị chấm dứt hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung khi chủ thuê bao để mất, thất lạc sim thuê bao, thiết bị có gắn số thuê bao; d) Không làm rõ được việc sở hữu các số thuê bao do tổ chức, cá nhân đã thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với doanh nghiệp viễn thông. |