Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn bao lâu? Điều kiện cấp giấy phép và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?
>> Hoãn đình công là gì? Những trường hợp nào thực hiện hoãn đình công?
>> Doanh nghiệp gặp khó khăn có được miễn, giảm kinh phí công đoàn không?
Căn cứ khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy định thời hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
…
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Như vậy, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa 60 tháng.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn bao lâu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
(i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020.
- Không có án tích.
- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
(ii) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 02 tỷ đồng.
Căn cứ Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
(ii) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
(iii) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp.
Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự.
(iv) Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm hoặc văn bản công nhận kết quả bầu đối với người làm việc theo chế độ bầu cử hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động.
Lưu ý: Các văn bản trên là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
(v) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Trên đây là thông tin giải đáp về “Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn bao lâu? Điều kiện cấp giấy phép và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?”.