Dữ liệu y tế số là gì? Dữ liệu y tế phản ánh thông tin về các lĩnh vực y tế nào? Quy định mã định danh y tế của cá nhân được quy định thế nào? Có mấy loại cơ sở dữ liệu về y tế?
>> Năm 2025, có phải đóng bảo hiểm xã hội cho thử việc không?
>> Có được rút BHXH một lần online được không?
Dữ liệu y tế số là dữ liệu số phản ánh về các lĩnh vực y tế (có thể gọi là dữ liệu y tế).
(Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 102/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/7/2025)
![]() |
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
![]() |
File Excel tính tiền bảo hiểm xã hội một lần năm 2025 theo hệ số trượt giá mới nhất |
![]() |
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Dữ liệu y tế số là gì (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 5 Nghị định 102/2025/NĐ-CP, dữ liệu y tế phản ánh thông tin của các lĩnh vực sau đây:
1. Thông tin về y tế dự phòng.
2. Thông tin về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực y tế.
3. Thông tin về khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng.
4. Thông tin về giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần.
5. Thông tin về y, dược cổ truyền.
6. Thông tin về dược.
7. Thông tin về mỹ phẩm.
8. Thông tin về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế.
9. Thông tin về thiết bị y tế.
10. Thông tin về cơ sở hạ tầng y tế.
11. Thông tin về dân số.
12. Thông tin về sức khỏe bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản.
13. Thông tin về bảo hiểm y tế.
14. Thông tin về truyền thông, giáo dục sức khỏe trong y tế.
15. Thông tin về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực y tế.
16. Thông tin về hợp tác quốc tế trong y tế.
17. Thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số y tế.
18. Thông tin về tài chính y tế.
19. Thông tin về thanh tra y tế.
20. Thông tin về nhân lực y tế.
21. Thông tin về đào tạo nhân lực y tế.
22. Thông tin về thủ tục hành chính trong ngành y tế.
23. Thông tin về các văn bản pháp quy, văn bản quản lý, điều hành trong ngành y tế.
24. Thông tin về các cơ sở y tế.
Theo đó, dữ liệu y tế phản ánh thông tin về 24 lĩnh vực y tế.
Các cơ sở dữ liệu về y tế bao gồm:
(i) Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
(ii) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế gồm:
- Cơ sở dữ liệu về y tế của Bộ Y tế, của các bộ và cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chứa thông tin thuộc một hoặc nhiều nhóm thông tin của 24 lĩnh vực y tế mà dữ liệu y tế phản ánh;
- Cơ sở dữ liệu về y tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chứa thông tin thuộc một hoặc nhiều nhóm thông tin của 24 lĩnh vực y tế mà dữ liệu y tế phản ánh.
(iii) Cơ sở dữ liệu về y tế của các cấp chính quyền khác, các cơ sở y tế chứa thông tin, dữ liệu y tế thuộc phạm vi quản lý.
(iv) Cơ sở dữ liệu dùng chung về y tế gồm cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế và cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế.
Như vậy, có 04 loại cơ sở dữ liệu về y tế chính.
(Theo Điều 7 Nghị định 102/2025/NĐ-CP)
Căn cứ Điều 6 Nghị định 102/2025/NĐ-CP quy định về mã định danh y tế của cá nhân như sau:
Sử dụng số định danh cá nhân của công dân Việt Nam và người nước ngoài đã được cấp tài khoản định danh điện tử theo quy định pháp luật về căn cước làm mã định danh y tế của cá nhân.
Trên đây là toàn bộ nội dung về: "Dữ liệu y tế số là gì? Dữ liệu y tế phản ánh thông tin về các lĩnh vực y tế nào? Quy định mã định danh y tế của cá nhân được quy định thế nào? Có mấy loại cơ sở dữ liệu về y tế?"