Dự án đầu tư ra nước ngoài nào do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư? Hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ được quy định thế nào?
>> Hệ thống thu phí đường bộ bao gồm các hệ thống nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 56 Luật Đầu tư 2020, trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
(i) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
(ii) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản (i) nêu trên có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
Như vậy, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với 02 dự án đầu tư nêu trên.
File word Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2024 |
Dự án đầu tư ra nước ngoài nào do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 58 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
(i) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
(iii) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư.
- Xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn.
- Tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có).
- Phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án.
(iv) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(v) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép.
(vi) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
(vii) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 58 Luật Đầu tư 2020, trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ như sau:
(i) Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
(ii) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
(iii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
(iv) Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.