Đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp ngân sách hoạt động đóng thuế TNDN không? Thuế suất thuế TNDN là bao nhiêu?
>> Có bằng cao đẳng và chứng chỉ kế toán trưởng đăng ký kiểm tra viên thuế được không?
>> Thủ tục đăng ký MST cho chi nhánh công ty Luật khác tỉnh?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, người nộp thuế TNDN bao gồm:
(i) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020, Luật Các tổ chức tín dụng 2024, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, Luật Chứng khoán 2019, Luật Dầu khí 2022, Luật Thương mại 2005 và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung.
(ii) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(iii) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Mục 2.
(iv) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã 2023.
(v) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các khoản (i), (ii), (iii), (iv) có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Mục 2.
Như vậy, đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp ngân sách hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Mục 2 dưới đây vẫn phải đóng thuế TNDN.
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (Cập nhật mới) |
[TIỆN ÍCH] Tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 |
Đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp ngân sách hoạt động vẫn đóng thuế TNDN
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1, khoản 3 Điều 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP), đơn vị sự nghiệp phải đóng thuế TNDN đối với những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác bao gồm:
(i) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
(ii) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
(iii) Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
(iv) Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), trong đó có các loại giấy tờ có giá khác.
(v) Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ.
(vi) Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí.
(vii) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
(viii) Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
(ix) Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra,
(x) Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng (không bao gồm các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được ghi giảm giá trị công trình trong giai đoạn đầu tư) trừ (-) đi khoản bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
(xi) Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được.
(xi) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100 % vốn điều lệ.
(xii) Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập được miễn thuế quy định tại khoản 6, Khoản 7 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022), thuế suất thuế TNDN được quy định như sau:
(i) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản (ii), khoản (iii) Mục này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01/01/2016.
(ii) Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
(iii) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Như vậy, thuế suất thuế TNDN là 20%, trừ trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất và thuộc đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% hoặc 25% đến 50% tại khoản (iii) Mục này.