Công ty tôi có bí mật kinh doanh cần được bảo hộ. Vậy bí mật này của công ty cần phải đáp ứng điều kiện gì để được bảo hộ là bí mật kinh doanh? – Thu Hương (Bắc Ninh).
>> Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế năm 2023 được quy định thế nào?
>> Điều kiện bảo hộ đối với chỉ dẫn địa lý năm 2023 được quy định thế nào?
Theo khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 cũng nêu rõ chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Toàn văn file word Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Quy định về điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ như sau:
Điều 84. Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ
Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Như vậy, để được bảo hộ với danh nghĩa là bí mật kinh doanh, thì bí mật đó cần phải đáp ứng đủ 03 điều kiện theo quy định nêu trên, bao gồm:
(1) Bí mật kinh doanh không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
(2) Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo lợi thế cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó; và
(3) Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Khi thuộc một trong các đối tượng được quy định tại Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì các thông tin bí mật đó sẽ không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh, cụ thể:
- Bí mật về nhân thân;
- Bí mật về quản lý nhà nước;
- Bí mật về quốc phòng, an ninh; và
- Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau:
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp;
- Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
- Sử dụng dữ liệu bí mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 không nhằm mục đích thương mại;
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập;
- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
>> Xem thêm bài viết: Căn cứ xác lập quyền sở hữu trí tuệ năm 2023? Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ?