Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện những hoạt động nào? Hồ sơ và thủ tục phát hành chứng thư chữ ký số công cộng?
>> Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng mới nhất hiện nay là luật nào? Có nội dung gì nổi bật?
>> Chỉ số CQ là gì? Người có chỉ số CQ cao thường thể hiện qua những đặc điểm gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2023, dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện những hoạt động sau đây:
- Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng để xác nhận và duy trì trạng thái hiệu lực chứng thư chữ ký số công cộng của chủ thể ký thông điệp dữ liệu.
- Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng.
- Kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng và duy trì trạng thái hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ kỹ số công cộng.
- Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số công cộng.
- Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng.
![]() |
Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 09/12/2022] |
Những hoạt động của dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 23/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:
- Giấy đề nghị phát hành: Dưới dạng bản giấy hoặc điện tử, theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Tài liệu kèm theo:
+ Đối với cá nhân: Căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc căn cước điện tử hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Nếu là người nước ngoài: thị thực nhập cảnh còn thời hạn hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh.
+ Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật: Căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu. Hoặc tài khoản định danh điện tử của tổ chức.
- Cách thức nộp hồ sơ:
- Cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực, bản sao điện tử hoặc nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu, sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
- Nếu xuất trình bản chính để đối chiếu, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Nếu giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp, phải hợp pháp hóa lãnh sự.
- Nếu hồ sơ là bản sao điện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải có giải pháp công nghệ để kiểm tra, đối chiếu, bảo đảm tính chính xác so với bản chính.
- Trường hợp sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu định danh:
+ Nếu cá nhân hoặc tổ chức cho phép khai thác dữ liệu định danh điện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không yêu cầu nộp các giấy tờ trên.
+ Điều kiện: tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải được phép kết nối với hệ thống định danh hoặc có phương tiện đọc dữ liệu điện tử.
Để phát hành chứng thư chữ ký số công cộng, tổ chức, cá nhân cần thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 35 Nghị định 23/2025/NĐ-CP như sau:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 34 Nghị định 23/2025/NĐ-CP, nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc phương tiện điện tử đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Kiểm tra và xử lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, thông tin kê khai khớp đúng với giấy tờ trong hồ sơ → Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phát hành chứng thư chữ ký số.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hoặc thông tin kê khai chưa khớp đúng với giấy tờ → Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng Yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu từ chối phát hành chứng thư chữ ký số công cộng → Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
- Giao kết hợp đồng và phát hành chứng thư: Sau khi kiểm tra, đối chiếu, xác minh thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tiến hành giao kết hợp đồng và phát hành chứng thư chữ ký số công cộng theo quy định tại Điều 38 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
- Phát hành chứng thư bằng phương thức điện tử: Thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp đã có mối quan hệ trước đó: Nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã từng nhận biết, xác minh thông tin tổ chức, cá nhân trước đó thì có thể quyết định việc phát hành chứng thư chữ ký số công cộng mà không cần yêu cầu nộp lại toàn bộ hồ sơ, nhưng vẫn phải bảo đảm có hoặc thu thập đầy đủ thông tin, giấy tờ theo quy định tại Điều 34 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.