Có thể hiểu đất tôn giáo là gì? Cơ sở tôn giáo có được chuyển nhượng đất tôn giáo hay không? Quy định của Luật Đất đai 2024 về đất tôn giáo gồm những nội dung gì?
>> Vị thuốc cổ truyền là gì? Đăng ký, lưu hành, thu hồi thuốc cổ truyền được quy định như thế nào?
>> Hồ sơ sự cố công trình xây dựng bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 về phân loại đất cụ thể như sau:
…
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
…
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
...
Ngoài ra, tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
Đất tôn giáo là đất xây dựng các công trình tôn giáo, bao gồm: chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, tượng đài, bia và tháp thuộc cơ sở tôn giáo; cơ sở đào tạo tôn giáo; trụ sở tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và các công trình tôn giáo hợp pháp khác.
Theo đó, đất tôn giáo là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng bởi các cơ sở tôn giáo như chùa, nhà thờ, nhà nguyện, niệm phật đường, tu viện, thánh thất, thánh đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo. Những không gian này không chỉ phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng mà còn góp phần xây dựng cộng đồng và phát triển văn hóa tâm linh.
![]() |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Đất tôn giáo là gì; Có được chuyển nhượng đất tôn giáo hay không (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nươc, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cụ thể như sau:
1. Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này.
2. Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo đó, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc không được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Tại Điều 213 Luật Đất đai 2024 có quy định về đất tôn giáo cụ thể như sau:
|