Khi nào công ty nước ngoài cần điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh? Hồ sơ điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh bao gồm những tài liệu gì?
>> Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của ngân hàng DongA Bank như thế nào?
>> Hàng chính ngạch là gì? Áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu, nhập khẩu trong những trường hợp nào?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, công ty nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh trong những trường hợp sau:
(i) Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của công ty nước ngoài.
(ii) Thay đổi nội dung hoạt động của công ty nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam.
(iii) Thay đổi người đứng đầu của chi nhánh.
(iv) Thay đổi tên gọi của chi nhánh.
(v) Thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh.
(vi) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Chi nhánh.
Như vậy, công ty nước ngoài cần điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh nếu thuộc 06 trường hợp trên.
Toàn văn Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn |
Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) |
Khi nào công ty nước ngoài cần điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 16 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh bao gồm:
(i) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
(ii) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
- Trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại khoản (i) Mục 1:
Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại khoản (ii) Mục 1:
Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài.
- Trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại khoản (iii) Mục 1:
Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của chi nhánh; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của chi nhánh đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
- Trường hợp điều chỉnh giấy phép quy định tại khoản (vi) Mục 1:
Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở chi nhánh; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh.
(iii) Bản chính giấy phép thành lập chi nhánh.
Lưu ý: Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại khoản (i), (ii) và (iii) (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của chi nhánh bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của chi nhánh là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định.
Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại khoản (i), (ii) Mục này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Căn cứ Điều 17 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trình tự điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh như sau:
(i) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Mục 1, công ty nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh.
(ii) Công ty nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
(iii) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
(iv) Trừ trường hợp quy định tại khoản (v) Mục này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
(v) Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh dẫn đến Chi nhánh thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh cho công ty nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.