Công ty hợp danh là gì? Công ty hợp danh thường hoạt động trong lĩnh vực nào? Thành viên hợp danh có quyền và bị hạn chế những quyền nào?
>> Dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Hải quan Việt Nam cung cấp những dịch vụ gì?
>> Những lưu ý khi đăng ký tham gia triễn lãm Quốc phòng 2024?
Căn cứ khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về công ty hợp danh như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
...
Như vậy, công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên hợp danh (chủ sở hữu chung), cùng kinh doanh dưới một tên chung. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Ngoài ra, công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn (tổ chức hoặc cá nhân), chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
Lưu ý: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
Công ty hợp danh thường hoạt động trong các lĩnh vực yêu cầu trình độ chuyên môn cao, uy tín cá nhân của các thành viên và sự tin cậy giữa đối tác, khách hàng và công ty. Công ty hợp danh thường hoạt động trong một số lĩnh vực như:
- Tư vấn pháp luật.
- Tư vấn tài chính, kiểm toán.
- Y tế, kỹ thuật như phòng khám chuyên khoa hoặc công ty kỹ thuật đặc thù cũng có thể áp dụng mô hình hợp danh.
- Các lĩnh vực sáng tạo và nghiên cứu: Những ngành yêu cầu sự hợp tác chặt chẽ và chia sẻ trách nhiệm giữa các thành viên có chuyên môn sâu.
Tóm lại, mô hình công ty hợp danh phù hợp với những ngành nghề mà cần yêu cầu trình độ chuyên môn, uy tín cá nhân cao đồng thời trách nhiệm cá nhân của thành viên đóng vai trò quan trọng, vì thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo.
File word Luật Doanh nghiệp 2020 và toàn bộ văn bản hướng dẫn mới nhất |
Công ty hợp danh là gì, Những hạn chế quyền của thành viên hợp danh
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh bị hạn chế những quyền sau:
(i) Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân.
(ii) Không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
(iii) Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
(iv) Không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
Căn cứ khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh có quyền sau đây:
(i) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty.
Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty.
(ii) Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty.
(iii) Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Lưu ý: Trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước.
(iv) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó.
(v) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết.
(vi) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty.
(vii) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác.
(viii) Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó.
Lưu ý: Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.
(ix) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Trên đây là toàn bộ giải đáp thắc mắc về "Công ty hợp danh là gì? Công ty hợp danh thường hoạt động trong lĩnh vực nào? Những hạn chế quyền của thành viên hợp danh"