Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong những trường hợp nào? Quyền của công chứng viên bao bao gồm những gì? Công chứng viên có các nghĩa vụ nào?
>> ROI là gì? Công thức tính ROI là gì?
>> Găm hàng là gì? Hành vi găm hàng bị xử phạt như thế nào?
Căn cưa theo quy định tại Điều 15 Luật Công Chứng 2024 quy định về việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng như sau:
(i) Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp sau đây:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định về việc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với công chứng viên, Sở Tư pháp nơi cấp thẻ công chứng viên ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định về việc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với công chứng viên, Sở Tư pháp nơi cấp thẻ công chứng viên ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
(ii) Thời gian đối với việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng: tối đa 12 tháng.
(iii) Chấm dứt trước thời hạn việc đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội.
- Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh về việc chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
(iv) Việc gửi và đăng tải thông tin về quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng, quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng được Chính phủ quy định thực hiện.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong trường hợp nào
(Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Công chứng 2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của công chứng viên cụ thể:
Công chứng viên có các quyền sau đây:
- Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng.
- Có quyền thành lập, tham gia thành lập Văn bản phòng công chứng, tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng hoặc làm việc cho tổ chức hành nghề công chứng theo chế độ hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
- Được công chứng giao dịch theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực.
- Được quyền đề nghị cá nhân, tổ chức, cơ quan liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, được khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật để phục vụ cho viện công chứng.
- Có các quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng.
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng.
- Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng và bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng.
- Có nghĩa vụ hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan, đồng thời giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng.
- Phải từ chối công chứng khi giao dịch vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội và các trường hợp khác theo Luật Công chứng 2024 quy định và giải thích rõ lý do của việc từ chối công chứng.
- Có nghĩa vụ giữ bí mật nội dung công chứng (trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đòng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác).
- Hằng năm, tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng.
- Gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi muốn hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng mà mình thực hiện.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là thành viên hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Xem thêm >> Để được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng cần bằng cấp gì?