Chuyển giao công nghệ là gì? Các phương thức chuyển giao công nghệ hiện nay? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ?
>> Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện có những quyền và nghĩa vụ gì?
>> Thẻ game là gì? Phát hành thẻ game được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 7 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
Căn cứ Điều 6 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, phương thức chuyển giao công nghệ bao gồm:
(i) Chuyển giao tài liệu về công nghệ.
(ii) Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ trong thời hạn thỏa thuận.
(iii) Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào ứng dụng, vận hành để đạt được các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, tiến độ theo thỏa thuận.
(iv) Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 kèm theo các phương thức quy định tại Điều 6 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.
(v) Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Chuyển giao công nghệ là gì; Các phương thức chuyển giao công nghệ hiện nay
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, quy định đối tượng công nghệ được chuyển giao.
Đối tượng công nghệ được chuyển giao
1. Công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng sau đây:
a) Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
b) Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
c) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
d) Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Trường hợp đối tượng công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Như vậy, đối tượng công nghệ được chuyển giao là một trong các đối tượng sau:
(i) Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ.
(ii) Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công nghệ, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu.
(iii) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
(iv) Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại khoản (i), (ii), (iii).
Căn cứ Điều 12 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm:
(i) Lợi dụng chuyển giao công nghệ làm ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, sức khỏe con người, môi trường, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; hủy hoại tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
(ii) Chuyển giao công nghệ cấm chuyển giao; chuyển giao trái phép công nghệ hạn chế chuyển giao.
(iii) Vi phạm quy định về quyền chuyển giao công nghệ.
(iv) Lừa dối, giả tạo trong việc lập, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung công nghệ trong hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư.
(v) Cản trở, từ chối cung cấp thông tin về hoạt động chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(vi) Tiết lộ bí mật công nghệ trái quy định của pháp luật, cản trở hoạt động chuyển giao công nghệ.
(vii) Sử dụng công nghệ không đúng với công nghệ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép.