Chi phí đầu tư tạo tài sản cố định được Quỹ hỗ trợ đầu tư hỗ trợ bao nhiêu? Tài sản cố định được hỗ trợ phải đáp ứng điều kiện gì?
>> Cho thuê xe máy tự điều khiển dịp Tết Âm lịch 2025 không được phép hoạt động chở khách thu tiền?
Căn cứ khoản 2 và khoản 4 và khoản 5 Điều 21 Nghị định 182/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định theo tỷ lệ sau đây tính trên nguyên giá của tài sản cố định mà doanh nghiệp thực tế đã đầu tư tăng thêm trong năm tài chính đề nghị hỗ trợ:
Bậc |
Giá trị nguyên giá của TSCĐ đầu tư tăng thêm trong năm tài chính (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao (%) |
Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (%) |
1 |
Đến 120 |
8 |
1 |
2 |
Từ 120 đến 240 |
9 |
2 |
3 |
Trên 240 |
10 |
3 |
Lưu ý: Số tiền hỗ trợ tối đa trong một năm không vượt quá 0,5% tổng vốn đầu tư quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các dự án đáp ứng tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định 182/2024/NĐ-CP.
Cách tính số tiền hỗ trợ chi phí đầu tư tao tài sản cố định:
Số tiền hỗ trợ chi phí = Tổng số tiền của các bậc hỗ trợ.
Trong đó: Số tiền tính theo từng bậc hỗ trợ = chi phí trong bậc hỗ trợ X Tỷ lệ hỗ trợ tương ứng của bậc hỗ trợ đó.
File word Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực áp dụng năm 2025 |
Mức hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định của Quỹ hỗ trợ đầu tư
(Ảnh minh hoạ - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định 182/2024/NĐ-CP, tài sản cố định tăng thêm trong năm tài chính được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Cam kết sử dụng cho hoạt động sản xuất, ứng dụng, kinh doanh công nghệ cao của doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất 03 năm liên tiếp kể từ năm đưa tài sản cố định vào sử dụng.
(ii) Không được bán, chuyển nhượng hay chuyển giao cho tổ chức, doanh nghiệp khác sử dụng trong thời hạn 03 năm kể từ năm đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp phải bồi hoàn chi phi hỗ trợ đầu tư của quỹ hỗ trợ đầu tư như sau:
Điều 4. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
1. Doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ chi phí phải bồi hoàn số tiền hỗ trợ chi phí trong các trường hợp sau:
a) Không đáp ứng tiêu chí, điều kiện và cam kết quy định tại Điều 18 Nghị định này;
b) Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
c) Hạng mục chi phí đã được hỗ trợ từ quỹ khác hoặc hình thức hỗ trợ khác của Chính phủ.
d) Giả mạo hồ sơ, sử dụng chứng từ bất hợp pháp, kê khai không chính xác thông tin dẫn đến việc xác định số tiền hỗ trợ chi phí được hưởng cao hơn mức thực tế đáp ứng.
đ) Doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu không đáp ứng các tiêu chí, điều kiện, hạng mục hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này và các cam kết khác của nhà đầu tư khi đăng ký dự án đầu tư và đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu (nếu có).
Như vậy, doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định không được bán tài sản cô định đó cho tổ chức, doanh nghiệp khác sử dụng trong thời hạn 03 năm kể từ năm đưa vào sử dụng. Nếu bán tài sản cố định được hỗ trợ cho doanh nghiệp khác phải bồi hoàn chi phí hỗ trợ.
|