CFA là gi? Để được cấp chứng chỉ hành nghề phân tích ở Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì? Chứng chỉ hành nghề quãn lý được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các điều kiện nào?
>> USDT là gì? Đặc điểm chính của USDT là gì?
>> IPO là gì? Quy trình tiến hành IPO như thế nào?
Pháp luật hiện hành chưa có quy định nào về CFA là gì? Tuy nhiên quý khách hàng có thể tham khảo nội định nghĩa sau để biết CFA là gì:
CFA, viết tắt của Chartered Financial Analyst, là chứng chỉ uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tài chính và đầu tư, được cấp bởi Viện CFA (CFA Institute). Chứng chỉ CFA phù hợp với những người đang làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, bao gồm:
(i) Kế toán.
(ii) Kinh tế.
(iii) Quản lý ngân sách.
(iv) Chứng khoán.
Chứng chỉ CFA yêu cầu nền tảng kiến thức vững chắc về đầu tư, phân tích tài chính, quản lý rủi ro và đạo đức nghề nghiệp. Theo đó, để đạt được CFA, ứng viên phải hoàn thành ba cấp độ đào tạo với nội dung chuyên sâu và kỹ năng thực hành cao.
Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024 |
CFA là gi; Lợi ích của chứng chỉ CFA (Hình minh họa – Nguồn từ Internet)
Chứng chỉ CFA là một bằng cấp quan trọng và được công nhận toàn cầu trong lĩnh vực tài chính và đầu tư. Chương trình học CFA được thiết kế khoa học, với nội dung rõ ràng và ứng dụng thực tiễn cao, từ cơ bản đến chuyên sâu. Giáo trình được cập nhật liên tục để phản ánh các thay đổi và xu hướng tài chính toàn cầu, mang đến cho học viên những kiến thức mới nhất. Từ đó, học viên có được nền tảng kiến thức toàn diện và vững chắc, đồng thời áp dụng hiệu quả vào công việc thực tế. Chứng chỉ CFA có giá trị trọn đời, chứng chỉ này giúp người sở hữu có cơ hội thăng tiến trong công việc và cải thiện khả năng thu nhập.
Lưu ý, nội dung này chỉ mang tính tham khảo.
Để được cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:
(i) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019. Trong đó, gồm 04 yếu tố sau:
Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
...
2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
b) Có trình độ từ đại học trở lên;
c) Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.
(ii) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:
- Chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán.
- Chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.
(iii) Có các chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
- Chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán.
- Chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương.
Căn cứ theo quy định khoản 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ cho cá nhân bao gồm các nội dung sau:
- Điều kiện quy định tại Mục 2 của bài viết này.
- Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản.
- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.