Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cần điều kiện gì? Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng?
>> Doanh nghiệp nào được hỗ trợ trong vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội?
>> Rượu bán tại cửa hàng miễn thuế được dán tem như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật An toàn thông tin mạng 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 18 Luật số 35/2018/QH14), điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cụ thể như sau:
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trừ sản phẩm, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 41 Luật An toàn thông tin mạng 2015, khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia.
(ii) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
(iii) Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin.
(iv) Có phương án kinh doanh phù hợp.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Các điều kiện quy định tại Mục 1.1 bài viết này.
(ii) Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(iii) Người đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
(iv) Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
(v) Có phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
(vi) Đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Các điều kiện quy định tại các khoản (i), (ii), (iii), (iv) và (v) Mục 1.2 bài viết này.
(ii) Đội ngũ quản lý điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật thông tin.
Toàn văn File word Luật Thương mại và văn bản hướng dẫn mới nhất |
Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cần điều kiện gì
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 108/2016/NĐ-CP, tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng như sau:
(i) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp đến đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
- Nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(ii) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản hoặc qua thư điện tử về việc đã nhận hồ sơ của doanh nghiệp trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
(iii) Đối với hình thức nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ do doanh nghiệp nộp.
(iv) Đối với hình thức nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính, ngày nhận hồ sơ là ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển đến.
(v) Đối với hình thức nộp trực tuyến, Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Chính phủ.