Căn cứ xác định năm sản xuất của xe cơ giới? Xác định niên hạn sử dụng của xe cơ giới? Phân loại xe cơ giới từ ngày 01/01/2025?
>> Niên hạn sử dụng xe cơ giới hiện nay là bao lâu?
>> Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hết hiệu lực khi nào?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP, quy định các định năm sản xuất của xe cơ giới như sau:
(i) Năm sản xuất của xe cơ giới được xác định căn cứ vào thông tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước.
- Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe.
- Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.
(ii) Xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu khoản (i) được coi là hết niên hạn sử dụng.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Năm sản xuất của xe cơ giới (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP, quy định xác định niên hạn sử dụng của xe cơ giới như sau:
(i) 25 năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
(ii) 20 năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
(iii) 15 năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Lưu ý: Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản (i), khoản (ii), khoản (iii); bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, xe cơ giới từ ngày 01/01/2025 bao gồm:
(i) Xe ô tô
- Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện.
- Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg.
- Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
(ii) Rơ moóc
Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo.
(iii) Sơ mi rơ moóc
Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo.
(iv) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe).
(v) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW.
(vi) Xe mô tô
Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
(vii) Xe gắn máy
- Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW
Lưu ý: Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy.
(viii) Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.