Tôi muốn biết căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2023. Thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường áp dụng trong trường hợp nào? – Hà An (Hà Nội).
>> Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2023 quy định thế nào?
>> Các trường hợp được giảm thuế TNDN năm 2023?
Theo Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Điều 3 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP), căn cứ tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm được quy định như sau:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
- Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
- Ngoài ra, việc áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ còn được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP).
- Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
+ Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
i) Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
ii) Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc các trường hợp sau đây:
i) Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
ii) Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
+ Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
- Tương tự như đối với thuế suất áp dụng với hàng hóa xuất khẩu, thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Đồng thời, việc áp dụng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP).
Lưu ý: Trường hợp mức thuế suất ưu đãi của một mặt hàng quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
Người nộp thuế được xử lý tiền thuế nộp thừa trong trường hợp đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu đãi.
- Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
- Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
>> Xem thêm các bài viết và công việc pháp lý liên quan tại:
>> Năm 2023, đối tượng nào chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
>> Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2023 quy định thế nào?
>> Đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ và trị giá hải quan