Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2024, các hành vi bị cấm trong năm 2024 là gì? Có điểm gì mới so với quy định của pháp luật hiện hành hay không? – Minh Quang (Phú Yên).
>> Luật Kinh doanh bất động sản 2024: Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh 2024?
Cho đến hiện nay, chưa có Luật Kinh doanh bất động sản 2024 nên các hành vi bị cấm theo Luật Kinh doanh bất động sản trong năm 2024 vẫn được thực hiện theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
Cụ thể các hành vi bị cấm được quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
- Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
- Quyết định việc đầu tư dự án bất động sản không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất động sản.
- Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản.
- Huy động, chiếm dụng vốn trái phép; sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích theo cam kết.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
- Thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Các hành vi bị cấm theo Luật Kinh doanh bất động sản (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản được quy định cụ thể tại Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
- Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.
- Chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.
Căn cứ theo Điều 76 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản như sau:
- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Xây dựng, ban hành chiến lược phát triển thị trường bất động sản, kế hoạch thực hiện các dự án bất động sản.
- Xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản.
- Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, tình hình triển khai thực hiện dự án bất động sản.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong kinh doanh bất động sản.
Điều 17. Hợp đồng kinh doanh bất động sản – Luật Kinh doanh bất động sản 2014 1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản: a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng; b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng; c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản. 2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực. 3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng. |