BOQ là gì? Mẫu bảng tính BOQ trong xây dựng? Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng?
>> Dạy thêm bao nhiêu học sinh phải đăng ký kinh doanh?
>> Hồ sơ, trình tự mua bán điện với nước ngoài từ tháng 02/2025 được quy định như thế nào?
BOQ (Bill of Quantities) hay bảng khối lượng công việc là một tài liệu quan trọng trong ngành xây dựng, được sử dụng để liệt kê chi tiết các hạng mục công việc, khối lượng, đơn giá và tổng chi phí dự toán của một dự án.
BOQ giúp chủ đầu tư, nhà thầu và các bên liên quan kiểm soát chi phí, đấu thầu và thanh toán hợp đồng một cách minh bạch.
Vai trò của BOQ trong xây dựng:
- Dự toán chi phí: BOQ giúp xác định tổng kinh phí cần thiết cho dự án.
- Cơ sở đấu thầu: Nhà thầu dựa vào BOQ để lập hồ sơ dự thầu và tính toán giá thành.
- Kiểm soát tiến độ: BOQ giúp giám sát quá trình thi công và đối chiếu với kế hoạch ban đầu.
- Thanh toán và quyết toán: Dựa trên BOQ, các bên có thể dễ dàng thực hiện thanh toán và kiểm soát chi phí.
Lưu ý: Thông tin “BOQ là gì?” chỉ mang tính chất tham khảo.
Một bảng BOQ chuẩn thường bao gồm các thông tin sau:
- STT: Số thứ tự hạng mục công việc.
- Mô tả công việc: Diễn giải cụ thể công việc cần thực hiện.
- Đơn vị tính: m2, m3, tấn, bộ, chiếc...
- Khối lượng: Số lượng cần thực hiện.
- Đơn giá: Đơn giá theo từng hạng mục.
- Thành tiền: Tổng giá trị của hạng mục (khối lượng x đơn giá).
Mẫu bảng BOQ (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Lưu ý: Mẫu bảng BOQ trên chỉ mang tính chất tham khảo.
![]() |
File Word tổng hợp 13 mẫu đơn trong quy trình cấp phép xây dựng |
![]() |
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng năm 2025 |
Căn cứ Điều 12 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng bao gồm:
1. Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.
2. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.
3. Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
4. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
5. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật này.
6. Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
7. Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
8. Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
9. Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
10. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
11. Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
12. Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
13. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
14. Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.