Tuổi hợp xông đất năm 2025? Tuổi xông đất năm Ất Tỵ? Giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis 29 Liễu Giai hiện nay?

Tuổi hợp xông đất năm 2025? Tuổi xông đất năm Ất Tỵ? Giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis 29 Liễu Giai hiện nay?

Tuổi hợp xông đất năm 2025? Tuổi xông đất năm Ất Tỵ?

Theo quan niệm dân gian, mỗi con giáp đều có những đặc tính và tương sinh tương khắc khác nhau. Việc chọn người có tuổi hợp xông đất sẽ giúp tạo ra sự cân bằng âm dương, mang lại nhiều điều tốt lành. Sau đây là các tuổi hợp xông đất năm 2025 - Tuổi xông đất năm Ất Tỵ mọi người có thể tham khảo.

- Canh Tuất (1970), Canh Ngọ (1990), Canh Thìn (2000).

- Bính Tuất (1946), Canh Dần (1950), Đinh Dậu (1957), Canh Tý (1960), Bính Ngọ (1966), Đinh Mùi (1967), Bính Thìn (1976), Ất Sửu (1985), Bính Dần (1986), Đinh Mão (1987), Bính Tý (1996), Đinh Sửu (1997).

*Thông tin về Tuổi hợp xông đất năm 2025, tuổi xông đất năm Ất Tỵ chỉ mang tính chất tham khảo!

Tuổi hợp xông đất năm 2025? Tuổi xông đất năm Ất Tỵ? Giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis 29 Liễu Giai hiện nay?

Tuổi hợp xông đất năm 2025? Tuổi xông đất năm Ất Tỵ? Giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis 29 Liễu Giai hiện nay? (Hình từ Internet)

Giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis 29 Liễu Giai hiện nay?

Vinhomes Metropolis toạ lạc tại số 29 Liễu Giai, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội, được quy hoạch xây dựng trên khuôn viên diện tích 3,5 ha. Quy mô phát triển: 3 tòa căn hộ, 2 tòa văn phòng, hệ thống trường liên cấp Vinschool, trung tâm thương mại Vincom. Dự án Vinhomes Metropolis được khởi công vào năm 2016 và bàn giao vào tháng 12/2018.

Hiện nay giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis như sau:

Căn 1 Phòng ngủ

- Căn hộ: M1-25 09, tầng 25, view Lotte, diện tích 55m2:giá bán 7.100.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- Căn hộ: M3-26 11, tầng 26, view thành phố, diện tích 55m2: giá bán 7.400.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- Căn hộ: M2-31 06, tầng 31, view hồ tây, diện tích 50m2: giá bán 7.500.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.



Căn 2 Phòng ngủ

- Căn hộ: M1 – 12B 11, tầng 14, view Kim Mã. Hướng Tây Bắc, diện tích 81m2, giá bán 9.100.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- Căn hộ: M1 – 26 11A: Tầng 26, view văn phòng. Hướng Tây Bắc, diện tích 78m2, nội thất full đồ, giá bán 9.500.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- Căn hộ: M2 – 24 15, tầng 24: view Kim Mã, hướng Tây Nam, diện tích 80m2, đầy đủ nội thất, giá bán 9.800.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

Căn 3 Phòng ngủ

- Căn hộ: M1 – 35 04, tầng 35, căn 3PN + 1. Ban công Đông Nam. Diện tích 115m2, giá bán: 17.100.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- Căn hộ: M1 – 21 05, tầng 21 căn góc 3PN hướng Đông Nam giá bán 17.000.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- Căn hộ: M2 – 19 02, tầng 19, căn góc 120m2 view 3 hồ. Ngọc Khánh – Giảng Võ có 3PN, giá bán 18.100.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

Căn 4 Phòngngủ

- 4 phòng ngủ M2 – 38 03, tầng 38, căn góc vip view Hồ Tây trực diện diện tích 143m2, giá bán 25.100.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- M2 – 30 11, tầng 30. Căn góc ban công hướng Nam – Đông Nam giá bán 26.000.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí.

- M2 – 12 02, tầng 12 căn góc 4PN view Hồ Tây, diện tích 146m2, nội thất nguyên bản, giá bán 25.100.000.000 VND đã bao gồm tất cả các chi phí

*Lưu ý: Bảng giá trên mang tính chất tham khảo có thể thay đổi và chêch lệch so với giá thực tế.

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như như sau:

[1] Quy định cụ thể giá các loại đất:

- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

- Giá đất trồng cây lâu năm.

- Giá đất rừng sản xuất.

- Giá đất nuôi trồng thủy sản.

- Giá đất làm muối.

- Giá đất ở tại nông thôn.

- Giá đất ở tại đô thị.

- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Giá đất thương mại, dịch vụ.

- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.

- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao.

- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định theo yêu cầu quản lý của địa phương.

[2] Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp.

[3] Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất

Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất ra sao?

Theo quy định Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 thực hiện như sau:

[1] Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

[2] Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

[3] Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

[4] Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

[5] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Vinhomes Metropolis
Tuổi xông đất
Căn cứ pháp lý
Thông tin nhà đất mới nhất về Vinhomes Metropolis
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi hợp xông đất năm 2025? Tuổi xông đất năm Ất Tỵ? Giá bán căn hộ Vinhomes Metropolis 29 Liễu Giai hiện nay?
Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vinhomes Metropolis
Dương Thanh Trúc
80 lượt xem
Tra cứu thông tin nhà đất liên quan
Vinhomes Metropolis Tuổi xông đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào