Thông tư 02/2025/TT-BTNMT về Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư
- Thông tư 02/2025/TT-BTNMT về Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư
- Giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư theo Thông tư 02/2025/TT-BTNMT
- Đối tượng áp dụng Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư mới nhất
Thông tư 02/2025/TT-BTNMT về Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư
Ngày 12/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 02/2025/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người. Thông tư 02/2025/TT-BTNMT
Theo đó, sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư 02/2025/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành, Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người sẽ áp dụng theo Thông tư 02/2025/TT-BTNMT với mã số QCVN 01:2025/BTNMT.
Thông tư 02/2025/TT-BTNMT về Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư (Hình từ Internet)
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đang hoạt động và dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch, giới thiệu vị trí thực hiện dự án đầu tư, chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành đã tuân thủ theo các quy định của QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết thời hạn của dự án đầu tư.
Trường hợp thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư, cơ sở đang hoạt động theo hướng tăng tác động xấu đến sức khỏe con người sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này.
Các đối tượng nêu trên gây ô nhiễm môi trường hoặc có tác động xấu đến sức khỏe con người phải thực hiện một trong các nội dung sau:
- Chủ dự án, cơ sở thực hiện rà soát, cải tiến công nghệ thân thiện môi trường, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất để bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Thực hiện di dời cơ sở đến vị trí đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này theo lộ trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư theo Thông tư 02/2025/TT-BTNMT
Theo số QCVN 01:2025/BTNMT, khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư mới nhất được quy định như sau:
STT | Hạng mục | Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS) |
1 | Khu tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại | 500 |
2 | Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh và bãi chôn lấp chất thải rắn công nghiệp thông thường | 1.000 |
3 | Bãi chôn lấp chất thải trơ | 100 |
4 | Bãi chôn lấp chất thải nguy hại | 1.000 |
5 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ bằng công nghệ sinh học | 500 |
6 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt | |
6.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không thu hồi năng lượng | 500 |
6.2 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng | 300 |
6.3 | Cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam | 100 |
7 | Cơ sở xử lý chất thải nguy hại bằng công nghệ đốt | 500 |
8 | Cơ sở tái chế chất thải nguy hại | 500 |
9 | Cơ sở xử lý bùn thải thông thường | 500 |
10 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại bằng các công nghệ khác | 500 |
11 | Nhà máy, trạm xử lý nước thải | |
11.1 | Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học: | |
- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày | 100 | |
- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày | 250 | |
- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 350 | |
11.2 | Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng ngầm và có hệ thống thu gom, xử lý mùi (khí gây mùi): | |
- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày | 15 | |
- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày | 30 | |
- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 40 | |
12 | Công trình xử lý bùn cặn | |
12.1 | Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày - Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày - Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 150 400 500 |
12.2 | Công trình xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày | 100 |
- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày | 300 | |
- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 400 |
Ghi chú:
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng cơ sở xử lý chất thải mới (chiều rộng tối thiểu là 10 m) và khu xử lý chất thải tập trung quy hoạch mới (chiều rộng tối thiểu là 20 m), trừ các trường hợp quy định tại số thứ tự 11.2 Bảng 1.
- Trường hợp cơ sở xử lý chất thải hoặc khu xử lý chất thải tập trung được đầu tư mới bắt buộc phải đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần.
Đối tượng áp dụng Quy chuẩn khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư mới nhất
Quy chuẩn ban hành kèm Thông tư 02/2025/TT-BTNMT sẽ áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập trung.


- Nghị định 42/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế từ 01/03/2025
- Nghị định 44/2025/NĐ-CP về tiền lương, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước
- Nghị định 49/2025/NĐ-CP về ngưỡng nợ thuế áp dụng tạm hoãn xuất cảnh từ 28/02/2025
- Nghị định 51/2025/NĐ-CP về lệ phí trước bạ đối với ô tô điện từ 01/03/2025
- Dự án bất động sản nào do Tập đoàn Bamboo Capital đầu tư thực hiện?