Việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế nào?

Việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế nào? Có mấy mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế?

Việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế nào?

Theo khoản 1 Điều 9 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế như sau:

Quản lý rủi ro trong quản lý thuế
1. Cơ quan thuế áp dụng quản lý rủi ro trong đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, hoàn thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản l‎ý và sử dụng hóa đơn, chứng từ và các nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.
2. Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro trong khai thuế, hoàn thuế, không thu thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế và các nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.
3. Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế gồm nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế; xây dựng tiêu chí quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý thuế phù hợp.
4. Đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế được quy định như sau:
a) Đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế được thực hiện dựa trên hệ thống các tiêu chí, thông tin về lịch sử quá trình hoạt động của người nộp thuế, quá trình tuân thủ pháp luật và mối quan hệ hợp tác với cơ quan quản lý thuế trong việc thực hiện pháp luật về thuế và mức độ vi phạm pháp luật về thuế;
b) Phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế được thực hiện dựa trên mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Trong quá trình phân loại mức độ rủi ro, cơ quan quản lý thuế xem xét các nội dung có liên quan, gồm thông tin về dấu hiệu rủi ro; dấu hiệu, hành vi vi phạm trong quản lý thuế; thông tin về kết quả hoạt động nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế, cơ quan khác có liên quan theo quy định của Luật này;
c) Cơ quan quản lý thuế sử dụng kết quả đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và kết quả phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế để áp dụng các biện pháp quản lý thuế phù hợp.
5. Cơ quan quản lý thuế ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin để tự động tích hợp, xử lý dữ liệu phục vụ việc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế.
6. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chí đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, phân loại mức độ rủi ro và việc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

Như vậy, việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế sau đây:

Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, hoàn thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản l‎ý và sử dụng hóa đơn, chứng từ và các nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.

Việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế nào?

Việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế nào? (Hình từ Internet)

Có mấy mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế?

Theo Điều 10 Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định về đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế như sau:

Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế
1. Người nộp thuế được đánh giá, phân loại theo một trong các mức độ tuân thủ pháp luật thuế như sau:
a) Mức 1: Tuân thủ cao.
b) Mức 2: Tuân thủ trung bình.
c) Mức 3: Tuân thủ thấp.
d) Mức 4: Không tuân thủ.
2. Mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế được phân loại dựa trên các tiêu chí quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
3. Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế theo dõi, xử lý như sau:
a) Đối với người nộp thuế thuộc mức không tuân thủ, thực hiện các biện pháp quản lý theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
b) Đối với người nộp thuế thuộc các mức tuân thủ cao, trung bình, thấp và không tuân thủ, thực hiện phân tích bản chất hành vi để xác định biện pháp nâng cao tuân thủ.

Như vậy, có 4 mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế là Tuân thủ cao, Tuân thủ trung bình, Tuân thủ thấp và Không tuân thủ.

Quản lý rủi ro
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuyên viên cao cấp về Quản lý rủi ro thuế cần có phẩm chất như thế nào? Phạm vi quyền hạn của Chuyên viên cao cấp về Quản lý rủi ro thuế?
Pháp luật
Quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế hiện nay thế nào?
Pháp luật
Việc quản lý rủi ro người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý thuế nào?
Pháp luật
Thực hiện theo trình tự áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế được như thế nào?
Pháp luật
Quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì? Cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế được áp dụng là gì?
Nguyễn Bảo Trân
2
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch