Vay 200 triệu đồng thì phí công chứng hợp đồng vay tiền bao nhiêu?
Vay 200 triệu đồng thì phí công chứng hợp đồng vay tiền bao nhiêu?
Theo quy định tại tiết a5 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí công chứng hợp đồng vay tiền được tính trên giá trị khoản vay.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Theo bảng trên, giá trị hợp đồng từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng sẽ có mức thu phí công chứng là 0.1% giá trị hợp đồng giao dịch.
Như vậy, khi vay 200 triệu đồng thì mức phí công chứng hợp đồng được tính bằng 0,1%x200 triệu là 200 nghìn đồng.
Vay 200 triệu đồng thì phí công chứng hợp đồng vay tiền bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chứng hợp đồng vay tiền được soạn thảo sẵn thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau mang đến cơ quan có trách nhiệm công chứng:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch;
Bước 4: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;
Bước 6: Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Thời hạn công chứng hợp đồng vay tiền là bao lâu?
Theo Điều 43 Luật Công chứng 2014 như sau:
Thời hạn công chứng
1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Theo đó, thời hạn công chứng hợp đồng vay tiền không quá 02 ngày làm việc. Trường hợp hợp đồng này có nội dung phức tạp thì có thể kéo dài thời hạn công chứng nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.


- Có được sử dụng tiếng nước ngoài trong hoạt đông bảo lãnh ngân hàng từ 01/4/2025?
- Tải Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc Thông tư 86?
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tài sản nhận thừa kế?
- Không tiến hành biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp hàng hóa có khuyết tật trên thị trường bị phạt bao nhiêu?
- Mức phạt khi đưa thông tin sai sự thật về việc sáp nhập 63 Tỉnh thành?
- Có cần phải đăng ký người phụ thuộc khi đổi công ty mới không?
- Nguyên tắc kế toán tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200?
- Hướng dẫn tra cứu thuế TNCN đã nộp theo 2 cách mới nhất 2025?
- Công thức tính lợi nhuận sau thuế mới nhất 2025? Công thức tính thuế TNDN?
- Ngoài thuế, cơ quan quản lý thuế còn quản lý thu các khoản ngân sách nhà nước nào?