Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?

Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu? Đối tượng nào không chịu thuế bảo vệ môi trường?

Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?

Hiện hành, căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15, về mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 được quy định như sau:

[1] Xăng, trừ etanol: 2.000 đồng/lít.

[2] Nhiên liệu bay: 1.000 đồng/lít.

[3] Dầu diesel: 1.000 đồng/lít.

[4] Dầu hỏa: 600 đồng/lít.

[5] Dầu mazut: 1.000 đồng/lít.

[6] Dầu nhờn: 1.000 đồng/lít.

[7] Mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg.

Tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15, quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờ từ ngày 01/01/2025 như sau:

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
...
2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

Theo đó, khi hết ngày 31/12/2024, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 sẽ tiếp tục được thực hiện theo quy định tại mục 1 khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, về biểu thuế bảo vệ môi trường cụ thể như sau:

[1] Xăng, trừ etanol: 4.000 đồng/lít.

[2] Nhiên liệu bay: 3.000 đồng/lít.

[3] Dầu diesel: 2.000 đồng/lít.

[4] Dầu hỏa: 1.000 đồng/lít.

[5] Dầu mazut: 2.000 đồng/lít.

[6] Dầu nhờn: 2.000 đồng/lít.

[7] Mỡ nhờn: 2.000 đồng/kg.

Như vậy, từ các quy định nêu trên thì từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn sẽ được quy định như trên.

Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?

Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, về đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường gồm:

[1] Hàng hóa không quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

[2] Hàng hóa quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường được hoàn trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 152/2011/TT-BTC, thuế bảo vệ môi trường được hoàn trong trường hợp sau:

[1] Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.

[2] Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật.

[3] Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu.

[4] Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp đối với số hàng tái xuất ra nước ngoài.

[5] Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng với số hàng hoá khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Ngoài ra, việc hoàn thuế bảo vệ môi trường trên chỉ thực hiện đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu.

Thủ tục, hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với hàng xuất khẩu được thực hiện theo quy định như đối với việc giải quyết hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất hóa chất có phải nộp thuế bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu xác định như thế nào?
Pháp luật
Có phải thực hiện khai tại cơ quan thuế nơi có trụ sở chính đối với thuế bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào? Khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng quý?
Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu hiện nay là bao nhiêu? Căn cứ tính thuế đối với xăng dầu được tính như thế nào?
Pháp luật
Xăng dầu không phải chịu thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xăng dầu có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường hay không?
Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế trực thu hay thuế gián thu? Hàng hóa nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Loại thuốc diệt cỏ nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường? Mức thuế bảo vệ môi trường với thuốc diệt cỏ là bao nhiêu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch