Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu từ ngày 1/7/2025?

Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu % từ ngày 1/7/2025?

Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu từ ngày 1/7/2025?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 áp dụng từ ngày 1/7/2025 quy định như sau:

Đối tượng không chịu thuế
...
10. Các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y sau đây:
a) Dịch vụ y tế bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp; máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng;
b) Dịch vụ thú y bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho vật nuôi.
...

Như vậy, từ ngày 1/7/2025, dịch vụ chữa bệnh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu % từ ngày 1/7/2025?

Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu % từ ngày 1/7/2025? (Hình từ Internet)

Hàng hóa, dịch vụ nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% từ ngày 1/7/2025?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, từ ngày 1/7/2025, các loại hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

+ Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;

+ Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh;

+ Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế.

- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.

- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm:

+ Vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam;

+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế;

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

+ Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ;

+ Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu.

Lưu ý: các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm:

+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

+ Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

+ Dịch vụ cấp tín dụng;

+ Chuyển nhượng vốn;

+ Sản phẩm phái sinh;

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

+ Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.

+ Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;

+ Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan;

+ Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025, ngoại trừ quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5, Điều 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 thì có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2026.

Thuế suất thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu từ ngày 1/7/2025?
Pháp luật
Hàng hóa, dịch vụ nào áp dụng thuế suất 10% thuế GTGT từ 01/7/2025?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, thêm đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%?
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT 2025 mới nhất? Có bao nhiêu mức thuế suất thuế GTGT 2025?
Pháp luật
Đối tượng nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% từ 01/7/2025?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT đối với phân bón kể từ ngày 01/07/2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài có được hưởng thuế suất thuế GTGT là 0% không?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Pháp luật
Những đối tượng nào chịu thuế suất thuế GTGT 0%? Điều kiện áp dụng thuế suất 0% là gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch