Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?

Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định hiện hành là bao nhiêu? Tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ phải nộp thuế GTGT không?

Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thì người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

Do đó, nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì đều phải có nghĩa vụ nộp thuế GTGT.

Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?

Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất? (Hình từ Internet)

Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?

Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất là mức thuế suất quy định tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 ( được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016).

Theo đó, tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện kinh doanh sẽ có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau, cụ thể như sau:

- Mức thuế suất thuế GTGT 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016) khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

+ Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

+ Dịch vụ cấp tín dụng;

+ Chuyển nhượng vốn;

+ Dịch vụ tài chính phái sinh;

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

+ Sản phẩm xuất khẩu quy định tại Khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016);

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

- Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:

+ Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

+ Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

+ Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016);

+ Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

+ Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016);

+ Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

+ Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

+ Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

+ Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

+ Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

+ Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016);

+ Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định.

- Mức thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ khác với những hàng hóa, dịch vụ đã nêu ở trên.

Như vậy, mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ lần lượt là 0%, 5% và 10% tùy theo hàng hóa, dịch vụ mà những đối tượng này kinh doanh.

Tuy nhiên, đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% thì sẽ được giảm xuống còn 8% cho đến hết năm 2024, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

Thuế suất thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài có được hưởng thuế suất thuế GTGT là 0% không?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Pháp luật
Những đối tượng nào chịu thuế suất thuế GTGT 0%? Điều kiện áp dụng thuế suất 0% là gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch