Trụ sở, địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực 2? Chi cục Thuế khu vực II có tối đa bao nhiêu phòng?

Trụ sở Chi cục Thuế khu vực 2 đặt ở đâu, địa bàn quản lý thế nào? Chi cục Thuế khu vực II có tối đa bao nhiêu phòng?

Trụ sở, địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực 2?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 chi cục thuế khu vực như sau:

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Chi cục Thuế khu vực I

Hà Nội, Hòa Bình

Hà Nội

2

Chi cục Thuế khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Chi cục Thuế khu vực III

Hải Phòng, Quảng Ninh

Hải Phòng

4

Chi cục Thuế khu vực IV

Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Hưng Yên

5

Chi cục Thuế khu vực V

Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình

Hải Dương

6

Chi cục Thuế khu vực VI

Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng

Bắc Giang

7

Chi cục Thuế khu vực VII

Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang

Thái Nguyên

8

Chi cục Thuế khu vực VIII

Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

Phú Thọ

9

Chi cục Thuế khu vực IX

Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

Sơn La

10

Chi cục Thuế khu vực X

Thanh Hóa, Nghệ An

Nghệ An

11

Chi cục Thuế khu vực XI

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Hà Tĩnh

12

Chi cục Thuế khu vực XII

Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

Đà Nẵng

13

Chi cục Thuế khu vực XIII

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng

Khánh Hòa

14

Chi cục Thuế khu vực XIV

Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

Đắk Lắk

15

Chi cục Thuế khu vực XV

Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

16

Chi cục Thuế khu vực XVI

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

Bình Dương

17

Chi cục Thuế khu vực XVII

Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long

Long An

18

Chi cục Thuế khu vực XVIII

Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng

Bến Tre

19

Chi cục Thuế khu vực XIX

An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang

Cần Thơ

20

Chi cục Thuế khu vực XX

Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

Kiên Giang

Theo đó, theo danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực trên cả nước trên thì Chi cục Thuế khu vực II có trụ sở và địa bàn quản lý là tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Trụ sở, địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực II? Chi cục Thuế khu vực II có tối đa bao nhiêu phòng?

Trụ sở, địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực 2? Chi cục Thuế khu vực 2 có tối đa bao nhiêu phòng? (Hình từ Internet)

Chi cục Thuế khu vực 2 có tối đa bao nhiêu phòng?

Cũng tại Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định về cơ cấu tổ chức của Cục Thuế, Chi cục Thuế như sau:

Cơ cấu tổ chức
Cục Thuế được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo mô hình 03 cấp:
1. Cục Thuế có 12 đơn vị tại Trung ương:
a) Văn phòng;
b) Ban Chính sách, thuế quốc tế;
c) Ban Pháp chế;
d) Ban Nghiệp vụ thuế;
đ) Ban Dự toán, kế toán, thống kê thuế;
e) Ban Quản lý tuân thủ và hỗ trợ người nộp thuế;
g) Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa;
h) Ban Thanh tra, kiểm tra;
i) Ban Tổ chức cán bộ;
k) Ban Tài vụ, quản trị;
l) Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn;
m) Chi cục Thuế thương mại điện tử.
Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế thương mại điện tử có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Văn phòng, Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn có 05 Phòng; Chi cục Thuế thương mại điện tử có 05 Phòng; Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa có 05 Tổ; Ban Thanh tra, kiểm tra có 05 Tổ; Văn phòng có 05 Tổ.
2. Chi cục Thuế tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực. Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Chi cục Thuế khu vực tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chi cục Thuế khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chi cục Thuế khu vực I có không quá 19 phòng, Chi cục Thuế khu vực II có không quá 16 phòng. Các Chi cục Thuế khu vực còn lại có bình quân không quá 13 phòng.

Như vậy, Chi cục Thuế khu vực II sẽ có tối đa không quá 16 phòng. Còn các Chi cục Thuế khu vực còn lại có bình quân không quá 13 phòng; riêng Chi cục Thuế khu vực I sẽ có tối đa không quá 19 phòng.

Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế có số thu trên 5.000 tỷ đồng/năm như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 812/QĐ-BTC năm 2021 quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế có số thu trên 5.000 tỷ đồng/năm như sau:

- Phòng Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ;

- Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế;

- Phòng Kê khai - Kế toán thuế - Tin học;

- Phòng Kiểm tra nội bộ;

- Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;

- Phòng Trước bạ và thu khác;

- Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế;

- Không quá 05 Phòng Kiểm tra thuế;

- Không quá 04 Phòng Quản lý hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.

1
Chi cục Thuế khu vực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trụ sở, địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực 2? Chi cục Thuế khu vực II có tối đa bao nhiêu phòng?
Pháp luật
Danh sách 30 Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực I?
Pháp luật
Trụ sở, địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực XIV là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thuế khu vực XIV?
Pháp luật
Địa chỉ trụ sở chính và bộ phận một cửa của Chi cục thuế Khu vực 1 ở đâu?
Pháp luật
Phòng tổ chức cán bộ thuộc Chi cục Thuế khu vực có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Quyền hạn của Văn phòng thuộc Chi cục thuế khu vực?
Pháp luật
Chi cục thuế khu vực 7 quản lý những tỉnh nào? Địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
Pháp luật
Chi cục thuế khu vực 6 quản lý những tỉnh nào? Trụ sở chính đặt ở đâu?
Pháp luật
Chi cục thuế khu vực 5 quản lý những tỉnh nào? Trụ sở chính ở đâu?
Pháp luật
Chi cục Thuế khu vực nào đặt trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 381?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch