Tổng hợp các lỗi vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 theo Nghị định 168?
Tổng hợp các lỗi vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 theo Nghị định 168?
Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về điểm của giấy phép lái xe như sau:
Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
...
Theo đó, điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe bao gồm 12 điểm.
Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Bảng tổng hợp các lỗi vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 16 Điều 6 và điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô như sau:
STT | Lỗi vi phạm | Căn cứ pháp lý |
1 | Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau | điểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 | Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển | điểm i khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 | Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đẩu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí | điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 | Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ | điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
5 | Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt | điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
6 | Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn | điểm d khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
7 | Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe | điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
8 | Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn | điểm g khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
9 | Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép | điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
10 | Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy | điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
11 | Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật | điểm c khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
12 | Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc | điểm d khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
13 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | điểm đ khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
14 | Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên | điểm e khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
15 | Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc | điểm g khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
16 | Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | điểm i khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
17 | Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông | điểm k khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
18 | Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính | điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
19 | Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến | điểm o khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
20 | Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe, trừ đèn sương mù dạng rời được lắp theo quy định | điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
21 | Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật | điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
22 | Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
23 | Điều khiển xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có kích thước thùng xe không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe | điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
24 | Điều khiển xe dán, lắp phù hiệu, biểu trưng nhận diện tương tự của các cơ quan nhà nước, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam | điểm c khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
25 | Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
26 | Điều khiển xe không đủ hệ thống hàm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
27 | Điều khiển xe kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký | điểm c khoản 5 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
28 | Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định | điểm d khoản 5 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
29 | Sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe), giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | điểm a khoản 6 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
30 | Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kê cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
31 | Điều khiển xe đăng ký tạm thời, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, tuyến đường, thời hạn cho phép | điểm a khoản 7 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tổng hợp các lỗi vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 theo Nghị định 168? (Hình từ internet)
Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe thực hiện theo hình thức trực tuyến là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, lệ phí cấp lại giấy phép lái xe thực hiện theo hình thức trực tuyến là áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp áp dụng trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025.
Ngoài ra, kể từ ngày 01/01/2026 thì lệ phí cấp lại giấy phép lái xe thực hiện theo hình thức trực tuyến áp dụng theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC.
- Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?
- Tổng hợp các lỗi vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 theo Nghị định 168?
- Ví dụ tính thuế TNCN theo lũy tiến từng phần mới nhất năm 2025?
- Mẫu 05-ĐK-TH-TCT theo Thông tư 86 Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công tải ở đâu?
- Phí cấp bản sao sổ đỏ năm 2025 là bao nhiêu tiền?
- Doanh nghiệp mới thành lập thì kỳ kế toán nào được phép cộng dồn với kỳ kế toán kế tiếp?
- Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là bao nhiêu?
- Người tiếp công dân của cơ quan Tổng cục Thuế có những quyền và trách nhiệm gì?
- Cơ cấu thành phần Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế bao gồm những gì? Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tiếp công dân định kỳ mỗi tháng bao nhiêu ngày và vào ngày nào?