Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn? Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe?

Từ ngày 01/01/2025 giấy phép lái xe hạng nào không có thời hạn? Cấp mới giấy phép lái xe áp dụng mức lệ phí bao nhiêu?

Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn?

Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
...

Theo đó, giấy phép lái xe được chia thành các hạng dựa trên cơ sở các phương tiện mà người lái xe điều khiển.

Bên cạnh đó, thời hạn của giấy phép lái xe đối với từng hạng giấy phép như sau:

(1) Không thời hạn đối với giấy phép lái xe hạng A1, A, B1;

(2) Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp đối với giấy phép lái xe hạng B và C1

(3) Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp đối với giấy phép lái xe hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE

Như vậy, từ ngày 01/01/2025 thì loại giấy phép lái xe không thời hạn là giấy phép lái xe hạng A1, A, B1.

Trong đó:

- Giấy phép lái xe hạng A1: cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

- Giấy phép lái xe hạng A: cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

- Giấy phép lái xe hạng B1: cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn? Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe?

Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn? Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe? (Hình từ internet)

Giấy phép lái xe không thời hạn được cấp cho người lái xe từ bao nhiêu tuổi?

Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
...

Như vậy, giấy phép lái xe không thời hạn là giấy phép lái xe hạng A1, A, B1 được cấp cho người lái xe từ đủ 18 tuổi trở lên.

Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe áp dụng mức bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch lái xe và có kết quả đạt yêu cầu.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức lệ phí như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Mức thu lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện áp dụng theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC như sau:

Như vậy, lệ phí cấp mới giấy phép lái xe áp dụng mức thu là 135.000 đồng/lần

Ngoài ra, đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến thì áp dụng mức lệ phí như sau:

(1) Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp

(2) Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi áp dụng mức thu lệ phí theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC là 135.000 đồng/lần cấp.

Nguyễn Ánh Linh
Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn? Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe?
Pháp luật
Các trường hợp nào cần phải xác minh giấy phép lái xe? Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy từ 150cc trở lên có bắt buộc có giấy phép lái xe phân khối lớn không? Lệ phí thi giấy phép lái xe phân khối lớn hiện nay bao nhiêu?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, tăng độ tuổi tối đa của người lái xe đúng không? Lệ phí nộp hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe online là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ năm 2025, giấy phép lái xe hạng A1 cũ có còn sử dụng được không? Lệ phí thi sát hạch bằng lái hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Các hạng Giấy phép lái xe theo luật mới như thế nào? Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe hiện nay?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch