Tổng hợp lỗi vi phạm bị trừ 04 và 06 điểm giấy phép lái xe ô tô theo Nghị định 168?

Tổng hợp lỗi vi phạm bị trừ 04 và 06 điểm giấy phép lái xe ô tô theo Nghị định 168?

Tổng hợp lỗi vi phạm bị trừ 04 và 06 điểm giấy phép lái xe ô tô theo Nghị định 168?

* Lỗi vi phạm trừ 04 điểm

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp vi phạm bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Căn cứ pháp lý

1

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ;

điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

điểm a khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

3

Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;

điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

4

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;

điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

5

Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.

điểm d khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

6

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc;

điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

7

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

8

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

9

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều"

điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

* Lỗi vi phạm trừ 06 điểm

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 16 Điều 6 và điểm b khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp vi phạm bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe ô tô như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Căn cứ pháp lý

1

Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy

điểm p khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

3

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc.

điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

4

Có hành vi gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

khoản 8 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

5

Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số).

điểm b khoản 7 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

6

Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

điểm b khoản 8 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Tổng hợp lỗi vi phạm bị trừ 04 và 06 điểm giấy phép lái xe ô tô theo Nghị định 168?

Tổng hợp lỗi vi phạm bị trừ 04 và 06 điểm giấy phép lái xe ô tô theo Nghị định 168? (Hình từ internet)

Khi nào phải thi lại sát hạch lý thuyết giấy phép lái xe?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về hình thức và nội dung sát hạch lái xe đối với sát hạch lý thuyết.

Theo đó, sát hạch lý thuyết là bao gồm các câu hỏi liên quan đến các nội dung cơ bản như sau: quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kỹ thuật lái xe; đạo đức người lái xe; văn hóa giao thông; phòng chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông.

Kỳ thi sát hạch lý thuyết được thực hiện trên máy vi tính.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 34 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về người có giấy phép lái xe quá thời hạn như sau:

Cấp giấy phép lái xe
...
2. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử dụng
Quá hạn dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư này để cấp giấy phép lái xe.
Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
Hồ sơ dự sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Thông tư này;
...

Như vậy, thi lại sát hạch lý thuyết giấy phép lái xe khi người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 01 năm.

Ngoài ra, đối với giấy phép lái xe bị quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn thì phải thi lại sát hạch lý thuyết và kể cả thực hành lái xe trong hình và trên đường.

Lệ phí sát hạch lý thuyết là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí sát hạch lý thuyết như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Bên cạnh đó, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC như sau:

Như vậy, lệ phí sát hạch lý thuyết được áp dụng cụ thể như sau:

(1) Đối với thi sát hạch lý thuyết lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4 thì lệ phí áp dụng là 60.000 đồng/lần;

(2) Đối với thi sát hạch lý thuyết lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F) thì lệ phí áp dụng là 100.000 đồng/lần.

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp lỗi vi phạm bị trừ 04 và 06 điểm giấy phép lái xe ô tô theo Nghị định 168?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xem điểm giấy phép lái xe trên ứng dụng VNeID mới nhất 2025?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, điểm giấy phép lái xe được sử dụng trong quản lý việc chấp hành an toàn giao thông đường bộ? Lệ phí sát hạch lái xe đối với các hạng xe máy là?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn? Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe?
Pháp luật
Các trường hợp nào cần phải xác minh giấy phép lái xe? Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy từ 150cc trở lên có bắt buộc có giấy phép lái xe phân khối lớn không? Lệ phí thi giấy phép lái xe phân khối lớn hiện nay bao nhiêu?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, tăng độ tuổi tối đa của người lái xe đúng không? Lệ phí nộp hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe online là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ năm 2025, giấy phép lái xe hạng A1 cũ có còn sử dụng được không? Lệ phí thi sát hạch bằng lái hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Các hạng Giấy phép lái xe theo luật mới như thế nào? Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe hiện nay?
Nguyễn Ánh Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch