Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi nào?

Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi nào? Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi nào?

Theo Mẫu thứ 7 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC thì Mẫu 01/TTS là mẫu Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản. Trong đó, Mẫu 01/TTS áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thuế thay cho cá nhân).

Tải về Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Theo đó, mẫu Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thuế thay cho cá nhân.

Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi nào?

Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Như vậy, cá nhân cho thuê tài sản (không phải là bất động sản tại Việt Nam) trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú, cá nhân cho thuê bất động sản tại Việt Nam trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản.

Cho thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS được dùng khi nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch