Tính tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?
Tính tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?
Lệ phí môn bài là một thuật ngữ được dùng thay thế cho thuật ngữ thuế môn bài đã từng được giải thích tại Điều 1 Pháp Lệnh sửa đổi Thuế Công thương nghiệp năm 1983.
Do đó, lệ phí môn bài được hiểu là loại thuế mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng thì đều phải nộp thuế môn bài.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp thuế như sau:
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
- Đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC về thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm chất là ngày 30 tháng 01 hằng năm.
Căn cứ theo quy định khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đối với mức tính tiền chậm nộp như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
...
Theo đó, mức tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế được quy định bằng mức 0.03%/ngày dựa trên số tiền thuế chậm nộp.
Như vậy, tính tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài được tính theo công thức:
Tiền chậm nộp = tiền thuế chậm nộp x 0.03% x số ngày
Ngoài ra, thời gian tính tiền chậm nộp được tính theo nguyên tắc là tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp được quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền chậm nộp đã nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Tính tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp được tính như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC về mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
...
Theo đó, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định theo từng trường hợp như sau:
(1) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
(2) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
(3) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm
Như vậy, mức thi lệ phí môn bài được chia thành từng trường hợp và mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ được tính dựa trên căn cứ vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ phải có trách nhiệm bảo mật tài liệu, thông tin không?
- Mức xử phạt đối với hành vi cố ý làm hư hỏng sổ kế toán là bao nhiêu tiền?
- Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đăng ký giảm trừ gia cảnh có phải là mã số thuế cá nhân của người phụ thuộc không?
- Biên bản niêm phong tài liệu liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo Thông tư 80?
- Sàn thương mại điện tử kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh theo hình thức nào?
- Từ ngày 01/01/2025, loại giấy phép lái xe nào không có thời hạn? Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe?
- Các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN?
- Từ 01/01/2025 kế toán có quyền bảo lưu ý kiến chuyên môn khi khác ý kiến với người ra quyết định không?
- Doanh thu năm 2024 từ bao nhiêu mới phải nộp thuế môn bài năm 2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của ngân hàng Agribank? Ngân hàng Agribank có chức năng thu thuế không?