Hạn nộp lệ phí môn bài là 30 hay 31 tháng 01 dương lịch?

Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ thì xử lý thế nào?

Hạn nộp lệ phí môn bài là ngày 30 hay 31 tháng 01 dương lịch?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài được chia thành các trường hợp như sau:

(1) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm;

(2) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được tính như sau:

- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn;

- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn;

(3) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động;

- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 dương lịch hàng năm.

Tuy nhiên, ngày 30 tháng 01 năm 2025 nhằm mùng 2 âm lịch (Mùng 2 Tết Ất Tỵ 2025).

Do đó, thời hạn nộp lệ phí môn bài trùng với ngày nghỉ theo quy định sẽ được dời đến ngày tiếp theo của ngày nghỉ.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ lễ thì xử lý thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế như sau:

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ lễ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.

Đồng thời tại khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về kết thúc thời hạn như sau:

Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

Như vậy, nếu hạn nộp hồ sơ khai thuế, hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ lễ (ngày nghỉ hằng tuần, nghỉ lễ, tết) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ.

Lưu ý: Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. (Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC)

Hạn nộp lệ phí môn bài là 30 hay 31 tháng 01 dương lịch?

Hạn nộp lệ phí môn bài là 30 hay 31 tháng 01 dương lịch? (Hình từ internet)

Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng nộp lệ phí môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này.
...

Bên cạnh đó, các đối tượng không nộp lệ phí môn bài là các đối tượng thuộc trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

(2) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã 2023;

(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;

(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có);

(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp đang nợ tiền thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Pháp luật
07 quy định cần biết về lệ phí môn bài mới nhất 2025?
Pháp luật
Hạn nộp lệ phí môn bài là 30 hay 31 tháng 01 dương lịch?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài 2025 của doanh nghiệp là khi nào?
Pháp luật
Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tính tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?
Pháp luật
Bưu điện văn hóa xã có được miễn lệ phí môn bài hay không?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức nộp phí, lệ phí? Khoản lệ phí nào phải thực hiện khai theo năm?
Pháp luật
Hộ kinh doanh chuyển sang doanh nghiệp nhỏ có được miễn lệ phí môn bài 3 năm đầu không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh có doanh thu 100 triệu/năm có nộp lệ phí môn bài không?
Nguyễn Ánh Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch