Tiền thuế nợ là gì? Hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ 2024?
Tiền thuế nợ là gì?
Căn cứ theo khoản 17 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
17. Tiền thuế nợ là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.
Như vậy, tiền thuế nợ được hiểu là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.
Tiền thuế nợ là gì? Hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ 2024? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ 2024?
Căn cứ Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về nộp dần tiền thuế nợ như sau:
Nộp dần tiền thuế nợ
1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
b.1) Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
b.2) Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.
...
Như vậy, quy trình giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ năm 2024 được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu công văn về việc đề nghị nộp dần tiền thuế nợ: Tải về
- Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế thông báo đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận và xem xét hồ sơ.
Bước 3: Ban hành quyết định
- Trường hợp không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ do phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp thì cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế và gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ thì ban hành Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ.
Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về nộp dần tiền thuế nợ như sau:
Nộp dần tiền thuế nợ
...
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
4. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.
Như vậy, người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Thuế chống bán phá giá được áp dụng trong vòng bao nhiêu năm?
- Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân là gì? Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng được áp dụng đối với khoản thu nhập nào?
- Anh chị em ruột có được cung cấp dịch vụ kế toán cho nhau không?
- Hồ sơ đề nghị giảm thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gồm những gì?
- Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ hiện nay?
- Trường hợp nào Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền xóa nợ tiền thuế?
- Người nộp thuế có thể lựa chọn các phương thức nào để thực hiện giao dịch thuế điện tử?
- Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 sử dụng mẫu nào?
- Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?
- Những hàng hóa dịch vụ nào được đề xuất giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025?