Hướng dẫn 2 cách tra cứu nợ thuế online mới nhất năm 2024?

Hướng dẫn 2 cách tra cứu nợ thuế online mới nhất như thế nào? Khi nào được xem là nợ thuế?

Tiền thuế nợ là gì?

Căn cứ tại khoản 17 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về tiền thuế nợ như sau:

Giải thích từ ngữ
...
17. Tiền thuế nợ là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.
...

Theo đó, tiền thuế nợ là tiền thuế bao gồm cả các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước mà người người nộp thuế cần phải nộp cho cơ quan quản lý thuế nhưng chưa thực hiện khi hết thời gian nộp thuế theo quy định về quản lý thuế.

Khi nào được xem là nợ thuế?

Căn cứ tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
...

Theo quy định nêu trên, thời hạn nộp thuế là thời gian mà người nộp thuế thực hiện việc nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế theo đúng số tiền thuế và thời hạn nộp.

Thời hạn nộp thuế được quy định cụ thể như sau:

(1) Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

(2) Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót

- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau

- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa

- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng

(3) Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế

(4) Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.

Bên canh đó, tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Như vậy, người có nghĩa vụ nộp thuế không thực hiện nộp thuế theo đúng số tiền thuế cũng như thời hạn nộp thuế theo quy định nêu trên thì sẽ được xem là đang nợ thuế.

Hướng dẫn 2 cách tra cứu nợ thuế online mới nhất năm 2024?

Hướng dẫn 2 cách tra cứu nợ thuế online mới nhất năm 2024? (Hình từ internet)

Hướng dẫn 2 cách tra cứu nợ thuế online mới nhất năm 2024?

Hiện nay, cách tra cứu nợ thuế không phải đến trực tiếp cơ quan quản lý thuế để tra cứu, mà người có nghĩa vụ nộp thuế hoàn toàn có thể tự tra cứu nợ thuế trực tuyến theo hai cách thức như sau:

(1) Cách tra cứu nợ thuế trực tuyến trên trang website Thuế điện tử của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính

- Bước 1: Truy cập vào website Thuế điện tử của Tổng cục thuế - Bộ tài chính:

- Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký

- Bước 3: Chọn ô "tra cứu" sau đó chọn tiếp ô "tra cứu nghĩa vụ thuế"

Sau khi chọn ô "tra cứu nghĩa vụ thuế" hệ thống sẽ hiển thị màn hình tra cứu với các thông tin như các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xóa nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn;

(2) Cách tra cứu nợ thuế trực tuyến trên ứng dụng eTax Mobile

- Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng bằng mã số thuế gồm 10 số. Sau đó nhấn "tra cứu"

- Bước 2: Người có nghĩa vụ nộp thuế vào ứng dụng eTax Mobile và chọn chức năng "Tra cứu nghĩa vụ thuế", chọn tiếp "Tất cả nghĩa vụ thuế"

Sau khi nhấn "tra cứu" trên ứng dụng, người nộp thuế sẽ tra cứu được các khoản thuế phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xóa nợ, được hoàn, còn được hoàn, thứ tự thanh toán, cơ quan thu, loại nghĩa vụ, tiểu mục, số tiền,... người nộp thuế sẽ tra cứu được thông tin về thuế của mình một cách chi tiết nhất trên ứng dụng eTax Mobile.

Tiền thuế nợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền thuế nợ trong thời kỳ hôn nhân có phải là nợ chung của vợ chồng không?
Pháp luật
Hướng dẫn 2 cách tra cứu nợ thuế online mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Tiền thuế nợ được phân loại thành bao nhiêu nhóm? Có mấy hình thức xử lý tiền thuế nợ?
Pháp luật
Tiền thuế nợ là gì? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ là ngày nào?
Pháp luật
Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những giấy tờ gì? Được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Tiền thuế nợ là gì? Hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ 2024?
Nguyễn Ánh Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch