Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là bao nhiêu?

Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại hiện nay là bao nhiêu? Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại được xác định thế nào?

Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 thì khoáng sản kim loại là một trong những đối tượng chịu thuế tài nguyên.

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định thuế suất thuế tài nguyên như sau:

- Sắt, măng-gan (mangan): 7 - 20%

- Ti-tan (titan): 7 - 20%

- Vàng: 9 - 25%

- Đất hiếm: 12 - 25%

- Bạch kim, bạc, thiếc: 7 - 25%

- Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan): 7 - 25%

- Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken): 7 - 25%

- Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi): 7 - 25%

- Khoáng sản kim loại khác: 5 - 25%

Đồng thời, khoản 3 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Thuế suất
...
3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

Theo đó, ngày 10/12/2015, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13. Cụ thể mức thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại đang được áp dụng hiện nay như sau:

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

I

Khoáng sản kim loại


1

Sắt

14

2

Măng-gan

14

3

Ti-tan (titan)

18

4

Vàng

17

5

Đất hiếm

18

6

Bạch kim, bạc, thiếc

12

7

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

20

8

Chì, kẽm

15

9

Nhôm, Bô-xít (bouxite)

12

10

Đồng

15

11

Ni-ken (niken)

10

12

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

15

13

Khoáng sản kim loại khác

15

Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại sẽ được áp dụng theo Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13, dao động từ 10 - 20%.

Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là bao nhiêu?

Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại được xác định thế nào?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Giá tính thuế
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
...

Như vậy, giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là giá bán đơn vị sản phẩm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu chưa xác định được giá bán thì căn cứ vào:

- Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại.

- Giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất và hàm lượng của từng chất trong khoáng sản kim loại (trường hợp khoáng sản kim loại chứa nhiều chất khác nhau).

Lưu ý: Giá tính thuế được xác định không được thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất? Ai là người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên?
Pháp luật
Người nộp thuế khi gặp hỏa hoạn có nộp thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Bán yến sào thiên nhiên có nộp thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Dầu thô chịu thuế suất thuế tài nguyên bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Những loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên?
Pháp luật
Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu 06/MGTH mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên cho người nộp thuế tự xác định?
Pháp luật
Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?
Pháp luật
Khí thiên nhiên, khí than có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Ai là người nộp thuế tài nguyên? Căn cứ tính thuế tài nguyên được quy định thế nào?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch