Những loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên?

Những loại nước thiên nhiên nào thuộc đối tượng được miễn thuế tài nguyên? Thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên như thế nào?

Những loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên?

Theo khoản 7 Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp là đối tượng chịu thuế tài nguyên.

Tuy nhiên, Điều 9 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định các trường hợp miễn, giảm thuế tài nguyên như sau:

Miễn, giảm thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
2. Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
3. Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
4. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
6. Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
7. Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Như vậy, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt và nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt sẽ được miễn thuế tài nguyên.

Ngoài ra, trường hợp người nộp thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì cũng sẽ được xem xét miễn, giảm thuế.

Những loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên?

Những loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên? (Hình từ Internet)

Thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên như thế nào?

Theo điểm b khoản 2 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục hồ sơ và trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
...
2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
...
b) Đối với thuế tài nguyên quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Tổ chức, cá nhân không phải lập tờ khai thuế tài nguyên hằng tháng và quyết toán thuế tài nguyên năm.
b.2) Thủ tục miễn thuế đối với cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do phục vụ sinh hoạt:
Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Văn bản này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
b.3) Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt:
Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, kèm theo bản giải trình về thiết bị sản xuất thuỷ điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Hồ sơ này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác.
b.4) Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều:
Tổ chức, cá nhân được giao, được thuê đất tự khai thác hoặc đơn vị nhận thầu thi công phải có văn bản đề nghị theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư, về xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều; trường hợp đơn vị nhận thầu thi công thì phải có văn bản giao thầu ký với chủ đầu tư. Bộ hồ sơ này được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác trước khi khai thác để hưởng miễn thuế tài nguyên.
c) Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên và các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế hướng dẫn tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này không phải thực hiện thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
...

Như vậy, thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên thực hiện như sau:

(1) Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt

- Hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH

+ Bản giải trình về thiết bị sản xuất thuỷ điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

- Hồ sơ này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác.

(2) Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt

Không phải làm thủ tục miễn thuế.

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất? Ai là người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên?
Pháp luật
Người nộp thuế khi gặp hỏa hoạn có nộp thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Bán yến sào thiên nhiên có nộp thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Dầu thô chịu thuế suất thuế tài nguyên bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Những loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên?
Pháp luật
Thuế suất thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu 06/MGTH mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên cho người nộp thuế tự xác định?
Pháp luật
Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?
Pháp luật
Khí thiên nhiên, khí than có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Ai là người nộp thuế tài nguyên? Căn cứ tính thuế tài nguyên được quy định thế nào?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch