Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu? Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là khi nào?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu?

Theo khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 3 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm.
...
4. Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
5. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm (thời hiệu này cũng áp dụng đối với cá nhân do cơ quan tố tụng chuyển đến)

Đồng thời, trường hợp trong thời hạn 2 năm này mà người vi phạm cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là khi nào?

Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Đối với hành vi vi phạm về kế toán và kiểm toán độc lập quy định tại Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm hành chính để tính thời hiệu xử phạt là:
- Thời điểm tổ chức, cá nhân thực hiện xong quy trình nghiệp vụ, yêu cầu công việc theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán độc lập;
- Thời điểm tổ chức, cá nhân chấm dứt hành vi vi phạm để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.
d) Để xem xét hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc hay đang thực hiện, ngoài việc căn cứ điểm c trên đây, cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính căn cứ vào quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán độc lập, hồ sơ, tài liệu và tình tiết của từng vụ việc cụ thể để xác định hành vi vi phạm đã kết thúc hay hành vi vi phạm đang thực hiện.
...

Như vậy, thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là:

- Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm

- Đối với hành vi vi phạm đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

Có những hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán nào?

Theo Điều 4 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
1. Các hình thức xử phạt chính:
Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Các hình thức xử phạt bổ sung:
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán trong thời gian từ 01 tháng đến 12 tháng;
c) Đình chỉ việc tổ chức cập nhật kiến thức trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

Như vậy, những hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán bao gồm:

- Đối với hình thức xử phạt chính thì có cảnh cáo và phạt tiền.

- Đối với hình thức xử phạt bổ sung thì có: Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian từ 3 - 6 tháng; Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian từ 1 - 12 tháng; Đình chỉ việc tổ chức cập nhật kiến thức trong thời gian từ 1 - 3 tháng và tịch thu tang vật vi phạm.

Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là bao lâu? Ai có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế?
Pháp luật
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu?
Pháp luật
Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?
Pháp luật
Thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn là khi nào?
Pháp luật
Mẫu 01/QĐ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hoá đơn và cách ghi?
Pháp luật
Những tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hoá đơn?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch