Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với đối tượng nào? Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?

Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với đối tượng nào? Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào theo quy định pháp luật?

Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với đối tượng nào?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023.

Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính.

Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.

- Doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứ vào nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán quy định tại Thông tư này để phản ánh và hạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.

- Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì được áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC cho đến hết năm tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp luật kể từ năm tài chính kế tiếp.

Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với đối tượng nào? Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?

Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với đối tượng nào? Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào? (Hình từ Internet)

Kế toán tiền đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa cần đáp ứng các nguyên tắc gì?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán tiền đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

- Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.

- Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi hạch toán tiền gửi ngân hàng phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.

- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán (đơn vị tiền tệ kế toán) theo nguyên tắc:

+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;

+ Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.

Việc xác định tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, tỷ giá giao dịch thực tế thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:

+ Các TK tiền không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.

+ Các TK tiền còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.

Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các TK tiền bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với đối tượng nào? Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ kế toán chậm nhất bao lâu?
Pháp luật
Đăng ký sửa đổi chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp siêu nhỏ có được lựa chọn chế độ kế toán không? Có được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán hay không?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán như thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài phải thông báo cho cơ quan thuế về chế độ kế toán áp dụng trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Chế độ kế toán là gì? Áp dụng sai chế độ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Văn bản nào hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất?
Pháp luật
Chế độ kế toán Doanh nghiệp mới nhất được quy định theo văn bản nào?
25
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch