Chế độ kế toán là gì? Áp dụng sai chế độ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền?
Chế độ kế toán là gì?
Chế độ kế toán được định nghĩa tại khoản 2 Điều 3 Luật Kế toán 2015 là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.
Chế độ kế toán là gì? Áp dụng sai chế độ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Áp dụng sai chế độ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán
Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán;
b) Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán;
c) Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán;
d) Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
Đồng thời, theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập:
Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
3. Thẩm quyền xử phạt của các chức danh quy định tại Chương IV Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.
Như vậy: Việc áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng sẽ có thể bị phạt tiền:
- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân;
- Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức.
Tổng hợp 15 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Kế toán?
Tổng hợp 15 hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 13 Luật Kế toán 2015, cụ thể:
(1) Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.
(2) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
(3) Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.
(4) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật Kế toán 2015.
(5) Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
(6) Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật Kế toán 2015.
(7) Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.
(8) Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật Kế toán 2015.
(9) Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.
(10) Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.
(11) Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật Kế toán 2015.
(12) Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.
(13) Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.
(14) Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
(15) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.
- Kinh doanh trên sàn thương mại điện tử có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có được miễn tiền sử dụng đất?
- Tiền lãi cho vay có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay như thế nào?
- Mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước năm 2025 là bao nhiêu?
- Viết tắt hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?
- Nội dung sắp xếp bộ ngành theo Nghị quyết 18 tại Công điện 125 như thế nào?
- Mức phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp trốn thuế là bao nhiêu?
- Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm của ngày làm việc bình thường theo công thức nào?
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ 100 triệu nộp thuế môn bài bao nhiêu?
- Hướng dẫn sử dụng hóa đơn trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?