Thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là bao lâu? Thuế tự vệ được áp dụng theo điều kiện nguyên tắc như thế nào?

Thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là bao lâu? Thuế tự vệ được áp dụng theo điều kiện nguyên tắc như thế nào?

Thuế tự vệ là gì? Thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các từ ngữ được giải thích, định nghĩa như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
6. Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
7. Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Như vậy, thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng khi nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam và mặt hàng đó gây thiệt hại hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước cũng như ngăn cản các ngành sản xuất trong nước thì mặt hàng đó sẽ bị đánh thuế tự vệ theo quy định.

Về thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ:

Căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định về thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ như sau:

Thuế tự vệ
3. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo, với điều kiện vẫn còn thiệt hại nghiêm trọng hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.

Như vậy, thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời và có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo khi đáp ứng điều kiện.

Thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là bao lâu? Thuế tự vệ được áp dụng theo điều kiện nguyên tắc như thế nào?

Thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là bao lâu? Thuế tự vệ được áp dụng theo điều kiện nguyên tắc như thế nào?

Thuế tự vệ được áp dụng theo điều kiện và nguyên tắc như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định về điều kiện và nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ như sau:

- Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:

+ Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước.

+ Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

- Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:

+ Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh.

+ Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời.

+ Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.

Việc áp dụng thuế tự vệ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, việc áp dụng thuế tự vệ được quy định như sau:

- Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.

- Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế tự vệ.

- Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế tự vệ.

- Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.

Thuế tự vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện áp dụng thuế tự vệ là gì? Cơ quan nào quyết định việc áp dụng thuế tự vệ?
Pháp luật
Có bao nhiêu yếu tố làm phát sinh áp dụng biện pháp thuế tự vệ tạm thời?
Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế tự vệ? Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm những giấy tờ, tài liệu nào?
Pháp luật
Thời hạn áp dụng thuế tự vệ là bao lâu? Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn áp dụng đối với thuế tự vệ là bao lâu? Thuế tự vệ được áp dụng theo điều kiện nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Thuế tự vệ là gì? Thuế tự vệ kê khai theo từng lần phát sinh đúng không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch