TCT triển khai ứng dụng tra cứu xử lý hóa đơn điện tử liên quan đến doanh nghiệp rủi ro?
TCT triển khai ứng dụng tra cứu xử lý HĐĐT tra cứu doanh nghiệp rủi ro về hóa đơn?
Vừa qua Tổng cục Thuế đã có Công văn 6159/TCT-QLRR năm 2024 về việc triển khai Ứng dụng hỗ trợ tra cứu, xử lý HĐĐT liên quan đến NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký và người nộp thuế có rủi ro về hóa đơn.
Theo đó, về phạm vi áp dụng, Tổng cục Thuế hướng dẫn triển khai ứng dụng đối với người nộp thuế thuộc diện rủi ro cao gồm:
- NNT không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký
- NNT có kết luận của cơ quan Công an, cơ quan điều tra, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác gửi dến cơ quan thuế
Ngoài ra, ứng dụng còn triển khai đối với Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực thực hiện tra cứu và xử lý hóa đơn điện tử (HĐĐT) liên quan đến NNT rủi ro theo phân cấp quản lý.
Mục đích triển khai ứng dụng này nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu HĐĐT liên quan đến NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, NNT có kết luận của cơ quan Công an, cơ quan điều tra, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác về các hành vi gian lận, mua bán HĐĐT. Qua đó rà soát, xử lý người mua có sử dụng HĐĐT của những NNT rủi ro này.
Xem Công văn 6159/TCT-QLRR năm 2024 tại đây.
TCT triển khai ứng dụng tra cứu xử lý hóa đơn điện tử liên quan đến doanh nghiệp rủi ro?
Chức năng của Ứng dụng rà soát tờ khai, hóa đơn có rủi ro như thế nào?
Tại Công văn 6159/TCT-QLRR năm 2024, Ứng dụng Đối chiếu tờ khai và hóa đơn đã nâng cấp, bổ sung công cụ Quản lý hóa đơn rủi ro gồm các chức năng sau:
- Cập nhật Danh sách NNT rủi ro: Hỗ trợ công chức thuế thực hiện cập nhật thủ công danh sách NNT thuộc diện rủi ro (Danh sách NNT có kết luận sử dụng hóa đơn không hợp hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn của cơ quan Công an, cơ quan Điều tra, cơ quan Nhà nước có thầm quyền khác gửi đến cơ quan thuế,...) theo Mẫu 01.
- Danh sách NNT rủi ro: Hỗ trợ lãnh đạo phòng/đội và lãnh đạo cơ quan thuế thực hiện tra cứu, xử lý và phê duyệt danh sách NNT thuộc diện rủi ro đã cập nhật theo Mẫu 01.
- Báo cáo chỉ tiết theo người mua hóa đơn rủi ro: Hỗ trợ công chức thuế kết xuất chi tiết hóa đơn theo người mua thuộc cơ quan thuế quản lý có sử dụng hóa đơn của người bán trong danh sách rúi ro trên toàn quốc từ thời điểm NNT thuộc diện rúi ro để thực hiện rà soát theo Mẫu 02
- Báo cáo chi tiết hóa đơn của NNT có trạng thái 06: Hỗ trợ công chức thuế tra cứu hóa đơn của 01 người bán có trạng thái không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc và người mua thuộc cơ quan thuế quản lý theo Mẫu 02.
- Cập nhật kết quả xử lý hóa đơn rủi ro: Hỗ trợ công chức thuế cập nhật kết quả xử lý chi tiết hóa đơn rủi ro đã rà soát theo Mẫu 02.
- Danh sách hóa đơn rủi ro: Hỗ trợ Lãnh đạo Phòng/Đội và Lãnh đạo cơ quan thuế thực hiện tra cứu, xử lý và phê duyệt Danh sách kết quả xử lý hóa đơn rủi ro đã cập nhật theo Mẫu 02
- Bảo cáo tổng hợp theo người mua hóa đơn rủi ro: Hỗ trợ công chức thuế kết xuất Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý hóa đơn theo người mua của cơ quan thuế theo phân cấp quản lý Mẫu 03.
- Bảo cáo tổng hợp theo người bán hóa đơn rủi ro: Hỗ trợ công chức thuế kết xuất Báo cáo tổng hợp kết quá xử lý hóa đơn theo người bán của cơ quan thuế Mẫu 05.
- Bảo cáo kết quả rà soát, thanh tra, kiểm tra thuế đổi với người mua hóa đơn của NNT rủi ro về hóa đơn: Hỗ trợ công chức thuế kết xuất Bảo cáo kết quả xử lý hóa đơn đổi với từng người mua hóa đơn của NNT rủi ro về hóa đơn theo Mẫu 04.
- Danh sách NNT có trạng thái 06: Hỗ trợ công chức thuế tra cứu danh sách NNT không hoạt động tại địa chi đã đăng ký (được đồng bộ từ đăng ký thuế) theo phạm vị toàn quốc.
25 dấu hiệu xác định doanh nghiệp có rủi ro về hóa đơn?
Theo Công văn 1873/TCT-TTKT năm 2022 về tăng cường rà soát, kiểm tra phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro về hóa đơn, chống gian lận hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) thì Tổng cục Thuế đã chỉ ra 25 dấu hiệu doanh nghiệp có rủi ro về hóa đơn, hoàn thuế GTGT gồm:
(1) Doanh nghiệp thay đổi người đại diện trước pháp luật từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng hoặc thay đổi người đại diện trước pháp luật đồng thời chuyển địa điểm kinh doanh;
(2) Doanh nghiệp có số lần thay đổi trạng thái hoạt động hoặc số lần thay đổi kinh doanh từ 2 lần trong năm.
(3) Doanh nghiệp mới thành lập có địa điểm kinh doanh không cố định (chuyển địa điểm kinh doanh nhiều lần trong 1-2 năm hoạt động).
(4) Doanh nghiệp chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh sau khi đã có Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
(5) Doanh nghiệp thành lập do các cá nhân có quan hệ gia đình cùng tham gia góp vốn như Vợ, Chồng, anh, chị em ruột....
(6) Doanh nghiệp thành lập mới do người đứng tên giám đốc, đại diện theo pháp luật có Công ty do cơ quan thuế đã có thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh (còn nợ thuế), tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn.
(7) Doanh nghiệp thành lập nhiều năm không phát sinh doanh thu, sau đó bán lại, chuyển nhượng cho người khác.
(8) Doanh nghiệp thành lập không có giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản nhưng xuất hóa đơn tài nguyên, khoáng sản.
(9) Doanh nghiệp có hàng hóa bán ra, mua vào không phù hợp với điều kiện, đặc điểm từng vùng.
(10) Doanh nghiệp chưa nộp đủ vốn điều lệ theo đăng ký;
(11) Các doanh nghiệp mua bán, sáp nhập với giá trị dưới 100 triệu đồng;
(12) Doanh nghiệp kinh doanh siêu thị (bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, hàng điện máy); kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn; kinh doanh vận tải; kinh doanh vật liệu xây dựng; kinh doanh xăng dầu; kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi; kinh doanh khoáng sản (than, cao lanh, quặng sắt ...); kinh doanh nông lâm sản (dăm gỗ, gỗ ván, gỗ thanh,...); có phát sinh ngành nghề cho thuê nhân công (phát sinh lớn).
(13) Doanh thu tăng đột biến, cụ thể: Kỳ kê khai trước doanh thu rất thấp, xấp xỉ bằng 0 nhưng kỳ sau đột biến về doanh thu hoặc có doanh thu kỳ sau đột biến tăng (từ 3 lần trở lên so doanh thu bình quân của các kỳ trước) nhưng số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh phải nộp thấp (thuế GTGT phải nộp < 1 % doanh số phát sinh trong kỳ);
(14) Doanh thu lớn nhưng kho hàng không tương xứng hoặc không có kho hàng, không phát sinh chi phí thuê kho;
(15) Doanh thu kê khai hàng năm phát sinh từ trên 10 tỷ đồng nhưng số thuế phát sinh phải nộp thấp dưới 100 triệu đồng (1 %);
(16) Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn (từ 500 đến 2000 số hóa đơn). Số lượng hóa đơn xóa bỏ lớn, bình quân chiếm khoảng 20% số hóa đơn sử dụng.
(17) Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC có số lượng hóa đơn điện tử giảm bất thường so với số lượng hóa đơn đã sử dụng theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
(18) Doanh nghiệp không có thông báo phát hành hóa đơn hoặc có thông báo phát hành nhưng không có báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (hoặc chậm báo cáo).
(19) Doanh nghiệp có giá trị hàng hóa bán ra, thuế GTGT đầu ra bằng hoặc chênh lệch rất nhỏ so với giá trị hàng hóa mua vào, thuế GTGT đầu vào.
(20) Doanh nghiệp có hàng hóa dịch vụ bán ra không phù hợp với hàng hóa dịch vụ mua vào;
(21) Doanh nghiệp có doanh thu và thuế GTGT đầu ra, đầu vào lớn nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, có số thuế GTGT âm nhiều kỳ.
(22) Doanh nghiệp không có tài sản cố định hoặc giá trị tài sản cố định rất thấp;
(23) Doanh nghiệp có giao dịch đáng ngờ qua ngân hàng (tiền vào và rút ra ngay trong ngày);
(24) Doanh nghiệp sử dụng lao động không tương xứng với quy mô và ngành nghề hoạt động;
(25) Một cá nhân đứng tên (người đại diện theo pháp luật) thành lập, điều hành nhiều doanh nghiệp.
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của ngân hàng Agribank? Ngân hàng Agribank có chức năng thu thuế không?
- TCT triển khai ứng dụng tra cứu xử lý hóa đơn điện tử liên quan đến doanh nghiệp rủi ro?
- Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là cá nhân mới nhất 2025?
- Toàn văn Thông tư 86/2024/TT-BTC về đăng ký thuế thay thế Thông tư 105?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 Giao Hàng Nhanh? Hiện nay còn miễn thuế GTGT hàng nhập khẩu giá trị nhỏ qua chuyển phát nhanh?
- Địa chỉ các cửa hàng bán pháo hoa của Bộ Quốc phòng tại TP.HCM? Pháo hoa có phải tính thuế bảo vệ môi trường không?
- Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế nộp đến cơ quan thuế thông qua hình thức nào?
- 13 mã hàng hóa tăng mức thuế suất thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 01/01/2025?
- Ngân hàng Vietcombank nghỉ Tết Âm lịch 2025 từ ngày nào đến ngày nào? Ngân hàng có được thu thêm tiền ngoài Biểu phí dịch vụ thẻ đã công bố?
- Kỳ kế toán thuế nội địa được xác định theo năm dương lịch hay năm âm lịch?