Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp nào? Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân đó cần đáp ứng điều kiện gì?

Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về quản lý thuế và hoàn thuế như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
....
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, các cá nhân thuộc các trường hợp sau đây sẽ được hoàn thuế:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp

Ví dụ: Chị C ký hợp đồng làm việc tại công ty B với thu nhập tiền lương, tiền công. Trong năm 2024 số tiền mà chị đóng thuế cho nhà nước là 20 triệu đồng nhưng sau khi quyết toán lại tiền thuế thì chị chỉ phải đóng 15 triệu đồng. Vậy nên chị C thuộc đối tượng được hoàn thuế.

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

Ví dụ: Trong năm 2022 anh B làm việc tại công ty X với mức tiền lương và tiền công là 10 triệu đồng/tháng tương đương với 120 triệu đồng/năm. Theo quy định của pháp luật thì anh B không thuộc trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng trong quá trình làm việc công ty X đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của anh là 1 triệu đồng/tháng. Như vậy anh B có quyền yêu cầu cơ quan thuế hoàn trả lại số tiền thuế thu nhập cá nhân mà anh đã nộp trong năm 2022.

- Một số trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân? (Hình từ Internet)

Điều kiện để một cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ vào Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

Hoàn thuế
1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Vậy theo như quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC điều kiện hoàn thuế TNCN được hiểu là:

Cá nhân thuộc các trường hợp hoàn thuế TNCN:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp

Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế

Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

Như vậy, cá nhân muốn được hoàn thuế TNCN thì phải thuộc các trường hợp được quy định và phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện trong bao lâu?
Pháp luật
Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu? Người nộp thuế thu nhập cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào?
Nguyễn Thị Thùy Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch