Nhà cao tầng bắt buộc phải có hai cầu thang thoát nạn?
Nhà cao tầng bắt buộc phải có hai cầu thang thoát nạn?
Mục 4 Tiêu chuẩn TCVN 6160:1996 quy định thiết kế PCCC cho công trình dân dụng cao tầng phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn an toàn PCCC khác có liên quan.
Khi thiết kế PCCC cho nhà cao tầng để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, phải dựa vào quy hoạch của toàn khu, hay cụm và đồng thời kết hợp chặt chẽ với giải pháp thiết kế PCCC của công trình bên cạnh (tổ chức đường giao thông, hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy, thông tin báo cháy...).
Thiết kế nhà cao tầng phải được thoả thuận về thiết kế và thiết bị PCCC với cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ Mục 8 Tiêu chuẩn TCVN 6160:1996 quy định:
8. Lối thoát nạn.
8.1. Trong nhà cao tầng phải có ít nhất 2 lối thoát nạn để bảo đảm cho người thoát nạn an toàn khi có cháy, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho lực lượng chữa cháy hoạt động.
8.2. Trong nhà cao tầng có diện tích mỗi tầng lớn hơn 300 m2 thì hành lang chung hoặc lối đi phải có ít nhất hai lối thoát ra hai cầu thang thoát nạn. Cho phép thiết kế một cầu thang thoát nạn ở một phía, còn phía kia phải thiết kế ban công nối với thang thoát nạn bên ngoài nếu diện tích mỗi tầng nhỏ hơn 300 m2.
Chú thích: Ban công nối với thang thoát nạn bên ngoài phải chứa đủ số người được tính trong các phòng trên tầng đó.
...
Như vậy, nhà cao tầng bắt buộc phải có hai cầu thang thoát nạn khi trong nhà cao tầng có diện tích mỗi tầng lớn hơn 300 m2. Cho phép thiết kế một cầu thang thoát nạn ở một phía, còn phía kia phải thiết kế ban công nối với thang thoát nạn bên ngoài nếu diện tích mỗi tầng nhỏ hơn 300 m2.
Nhà cao tầng bắt buộc phải có hai cầu thang thoát nạn? (Hình từ Internet)
Yêu cầu PCCC đối với thiết kế thang máy nhà cao tầng như thế nào?
Căn cứ Mục 9 Tiêu chuẩn TCVN 6160:1996 quy định:
Thang máy
9.1. Nhà cao tầng thường được lắp thang máy hoạt động thường xuyên để phục vụ người ở và vận chuyển đồ dùng sinh hoạt.
9.2. Không cho phép bố trí các đường ống kĩ thuật trong giếng thang, buồng máy và buồng puly thang máy.
9.3. Trước khi vào thang máy phải có phòng đệm hoặc sảnh để tập kết người hoặc hàng hóa. Chiều rộng của diện tích ấy không được nhỏ hơn:
- 1,2 m đối với thang chở người có tải trọng nâng 320 kg;
- 1,4 m đối với thang chở người có tải trọng nâng 500 kg;
- 1,6 m đối với thang chở người và hàng hoá có tải trọng nâng 500 kg khi chiều rộng lối vào thang máy bằng chiều rộng cửa thang;
- 2,1m đối với thang chở người và hàng hoá có tải trọng nâng 500 kg khi chiều rộng lối vào nhỏ hơn chiều rộng cửa thang.
9.4. ở tầng l và tầng chân tường được bố trí phòng hướng dẫn điều khiển thang máy và các thiết bị kĩ thuật khác với diện tích không lớn hơn 10m2 cho một nhà và không lớn hơn 20m2 cho một nhóm nhà.
9.5. Thang máy không được dùng làm thang thoát nạn khi có cháy.
Như vậy, yêu cầu đối với thiết kế thang máy như sau:
- Nhà cao tầng thường được lắp thang máy hoạt động thường xuyên để phục vụ người ở và vận chuyển đồ dùng sinh hoạt.
- Không cho phép bố trí các đường ống kĩ thuật trong giếng thang, buồng máy và buồng puly thang máy.
- Trước khi vào thang máy phải có phòng đệm hoặc sảnh để tập kết người hoặc hàng hóa. Chiều rộng của diện tích ấy không được nhỏ hơn:
+ 1,2 m đối với thang chở người có tải trọng nâng 320 kg
+ 1,4 m đối với thang chở người có tải trọng nâng 500 kg
+ 1,6 m đối với thang chở người và hàng hoá có tải trọng nâng 500 kg khi chiều rộng lối vào thang máy bằng chiều rộng cửa thang
+ 2,1m đối với thang chở người và hàng hoá có tải trọng nâng 500 kg khi chiều rộng lối vào nhỏ hơn chiều rộng cửa thang
- Ở tầng l và tầng chân tường được bố trí phòng hướng dẫn điều khiển thang máy và các thiết bị kĩ thuật khác với diện tích không lớn hơn 10m2 cho một nhà và không lớn hơn 20m2 cho một nhóm nhà.
- Thang máy không được dùng làm thang thoát nạn khi có cháy.
Phí công chứng hợp đồng sang tên Sổ đỏ là bao nhiêu?
Căn cứ điểm a7 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí công chứng, chứng thực hợp đồng sang tên Sổ đỏ được xác định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |

- Mức lương gross 20 triệu thì lương net là bao nhiêu? Phân biệt lương net với lương gross như thế nào?
- Cơ quan quân sự địa phương dự kiến sẽ được xây dựng theo mô hình chính quyền 2 cấp?
- Hướng dẫn chi tiết tự quyết toán thuế TNCN 2025 online và hoàn thuế TNCN theo 02 cách?
- Quyết định 385/QĐ-BTC 2025 cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước sau tinh gọn?
- Cách kê khai hóa đơn đầu vào bị bỏ sót từ ngày 01/07/2025 theo Luật Thuế GTGT mới?
- Sau sáp nhập còn 34 tỉnh thành có phải thông tin chính thức?
- Danh sách các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm y tế mới nhất hiện nay?
- 7 giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh theo Quyết định 420?
- Tiền khai thuế sử dụng ngoại tệ được không?
- Hồ sơ giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do ai quy định?