Người nộp tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nộp qua hình thức nào?
Ai phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153?
Ngày 21/11/2024 Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải có hiệu lực từ ngày 05/01/2025.
Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là các cơ sở sau đây:
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
- Cơ sở lọc, hóa dầu;
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
- Nhà máy nhiệt điện;
- Cơ sở sản xuất xi măng;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các cơ sở trên.
Người nộp tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nộp qua hình thức nào? (Hình từ Internet)
Người nộp tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nộp qua hình thức nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí như sau:
Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Như vậy, người nộp tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với khí thải sẽ nộp thông qua 03 hình thức sa:
- Nộp Tờ khai phí trực tiếp;
- Nộp Tờ khai phí qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp Tờ khai phí qua môi trường điện tử (trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm).
Lưu ý: Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/01/2025.
- Những năm sinh nào có thể bị ngừng giao dịch ngân hàng nếu không làm lại thẻ căn cước công dân?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của ngân hàng BIDV? Ngân hàng thương mại có trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế không?
- Mẫu 20-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc theo Thông tư 86?
- Cách viết đơn vị tiền tệ trên hóa đơn điện tử như thế nào?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 cán bộ công chức Tòa án? Mức án phí dân sự vụ án có giá ngạch?
- Chi cục Thuế khu vực quận 7 huyện Nhà Bè làm việc đến mấy giờ?
- Tổng cục thuế công bố danh sách nhà cung cấp nước ngoài chưa đăng ký, kê khai, nộp thuế?
- Chi tiết lịch âm 2025, lịch dương 2025? Tết Nguyên đán rơi vào ngày nào dương lịch? Đi làm ngày Tết Nguyên đán 2025 có đóng thuế TNCN không?
- Thủ tục giảm thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu năm 2025?
- Tuổi nghỉ hưu sớm từ ngày 01/7/2025 được quy định như thế nào?