Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải bao gồm đối tượng nào? Mức thu phí cố định bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải quy định như nào?

Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là các cơ sở xả khí thải cụ thể như sau:

(1) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu).

(2) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết).

(3) Cơ sở lọc, hoá dầu.

(4) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

(5) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than.

(6) Nhà máy nhiệt điện.

(7) Cơ sở sản xuất xi măng.

(8) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các cơ sở quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

Như vậy, đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là cơ sở xả khí thải thuộc 01 trong 08 cơ sở nêu trên và các cơ sở xả khí thải này phải có giấy phép môi trường theo quy định về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.

Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải? (Hình từ internet)

Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nộp phí qua hình thức nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về hình thức nộp phí bảo vệ môi trường như sau:

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
...
d) Người nộp phí thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí - nếu có) cho tổ chức thu phí theo một trong các hình thức sau:
Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
...

Như vậy, đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nộp phí qua các hình thức như sau:

(1) Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.

(2) Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

(3) Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyển thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Mức thu phí cố định bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải quy định như nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về mức thu phí đối với cơ sở xả khí thải theo các trường hợp cụ thể như sau:

* Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.

- Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.

Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng) đối với trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động so với thời điểm Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

* Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP với mức là 3.000.000 đồng/năm

Đối với mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải áp dụng mức thu theo bảng cụ thể dưới đây:

Số thứ tự

Chất gây ô nhiễm môi trường

Mức thu phí (đồng/tấn)

1

Bụi

800

2

NOx (gồm NO2 và NO)

800

3

SOx

700

4

CO

500

Như vậy, mức thu phí cố định phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải áp dụng mức phí là mức: 3.000.000 đồng/năm.

* Lưu ý: Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.

Phí bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?
Pháp luật
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ năm 2025 như thế nào?
Pháp luật
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp khai thác khí thiên nhiên là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản?
Pháp luật
Người nộp tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải nộp qua hình thức nào?
Pháp luật
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải áp dụng từ ngày 05/01/2025 như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường theo Nghị định 153?
Pháp luật
Mức thu và đơn vị tính phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản tại TPHCM được hướng dẫn ra sao?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch